Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 12: Công thức hóa học

Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 12: Công thức hóa học

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết được:

- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.

- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố

- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.

- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.

- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.

2.Kĩ năng:

- Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.

- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.

- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.

3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, phát triển năng lực tư duy. Xây dựng khả năng làm việc độc lập và tinh thần phối hợp nhóm.

4. Trọng tâm

- Cách viết công thức hóa học của một chất

- ý nghĩa của công thức hóa học

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 12: Công thức hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:01/10/2012
Tuần: 6	 
Tiết: 12 Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC 
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Biết được:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố 
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
2.Kĩ năng:
- Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
- Viết được công thức hoá học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa công thức hoá học của chất cụ thể.
3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, phát triển năng lực tư duy. Xây dựng khả năng làm việc độc lập và tinh thần phối hợp nhóm.
4. Trọng tâm
- Cách viết công thức hóa học của một chất
- ý nghĩa của công thức hóa học
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23
2. Học sinh: -Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bài củ
 3.Vào bài mới
 	Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí Hiđro, Oxi và Đồng.
- Số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ?
-Nhắc lại định nghĩa đơn chất ?
-Theo em trong CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH? 
-Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn chất g Giải thích.
g CT chung của đơn chất: An .
-Giải thích các chữ số : A, n
-Lưu ý HS: +Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử.
+Với n = 1: kim loại và phi kim rắn, n ≥ 2: phi kim khí
- Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 .
-Quan sát tranh vẽ và trả lời:
-Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử gồm 2 nguyên tử.
-Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 nguyên tử.
-Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
-Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1 KHHH (đó là tên nguyên tố)
- H2 , O2 , Cu
-Với A là KHHH
 n là chỉ số nguyên tử 
- Nghe và ghi nhớ.
( n =1: không cần ghi )
-2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1 phân tử oxi. 
I. CTHH CỦA ĐƠN CHẤT:
-CT chung của đơn chất : Ax
-Trong đó:
+ A là KHHH của nguyên tố 
+ x là chỉ số nguyên tử 
 *Với x=1(kim loại và phi kim rắn).
 *Với n=2(phi kim khí, lỏng)
-Ví dụ: CTHH của:
 Đồng: Cu
 Khí Oxi: O2
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Nhắc lại định nghĩa hợp chất?
-Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ?
-Treo tranh: mô hình mẫu phân tử nước, muối ăn g số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của các chất trên ?
-Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất là: A, B,C, và chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là: x, y, z,
gVậy CT chung của hợp chất được viết như thế nào ?
-Theo em CTHH của muối ăn và nước được viết như thế nào? 
Bài tập 1:Viết CTHH của các chất: 
a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H.
b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O.
c/ Khí clo
hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ?
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận xét và sửa sai.
?Hãy phân biệt 2CO với CO2 .
*Lưu ý:
 -Đv hc 2 ng tố gồm KL và PK th́ viết KHHH của KL rồi đến PK sau.
 Vd:Kẽm clorua ZnCl2
 -Đv hc 2 ng tố trong đó có 1 ng tố là oxi th́ viết KHHH của oxi sau.
 Vd:Khí cacbonic CO2
 -Ngoài ra trong hc gồm 3,4 ng tố lk nhau , thường th́ 2 ng tố sau ghép lại thành 1 nhóm(nhóm ng tử)
 Vd:Canxi cacbonac CaCO3
GV gt 1 số nhóm ngtử:OH,Cl,NO3,CO3,SO4......
-Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
-Trong CTHH của hợp chất có 2 KHHH trở lên.
-Quan sát và nhận xét:
+Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi.
+Trong 1 phân tử muối ăn có 1 nguyên tử natri và 1 nguyên tử clo.
-CT chung của hợp chất có thể là: AxBy hay AxByCz 
- NaCl và H2O
Thảo luận nhóm nhỏ:
a/ CH4
b/ Al2O3
c/ Cl2
-Đơn chất là: Cl2
-Hợp chất là: CH4, Al2O3
II. CTHH CỦA HỢP CHẤT :
-CT chung của hợp chất: AxBy hay AxByCz 
-Trong đó:
+ A,B,C là KHHH của các nguyên tố 
+ x,y,z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất .
-Ví dụ:
 CTHH của:
 +Nước : H2O
 +Muối ăn: NaCl
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Theo em các CTHH trên cho ta biết được điều gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trên.
-Yêu cầu HS các nhóm trình bày g Tổng kết.
-Yêu cầu HS nêu ý nghĩa CTHH của axít Sunfuric: H2SO4 
-Yêu cầu HS khác nêu ý nghĩa CTHH của P2O5 
gChấm điểm.
-Thảo luận nhóm (5’) và ghi vào giấy nháp:
CTHH cho ta biết:
+Tên nguyên tố tạo nên chất.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
+Phân tử khối của chất.
-Thảo luận nhóm 
-CT H2SO4 cho ta biết:
+ Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, lưu huỳnh và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất là: 2H, 1S và 4O.
+ PTK là 98 đ.v.C 
-Hoạt động cá nhân:
+Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử : 2P và 5O.
+ PTK là: 142 đ.v.C 
III. Ý NGHĨA CỦA CTHH
Mỗi CTHH Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
4. Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học qua hệ thống câu hỏi:
?Viết CT chung của đơn chất và hợp chất 
? CTHH có ý nghĩa gì . 
-Bài tập 1: Tìm chỗ sai trong các CTHH sau và sửa lại CTHH sai. CTHH nào của đơn chất, hợp chất:O2,cl2, Cu2, S,P2, FE, CA , pb, NACl, hgO, CUSO4 và H2O.
-Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau:
CTHH
Số nguyên tử của nguyên tố
PTK của chất
SO3
CaCl2
2Na,1S,4O
1Ag,1N,3O
-Hướng dẫn HS dựa vào CTHH tìm tên nguyên tố , đếm số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử của chất.
?PTK của chất được tính như thế nào
-Yêu cầu HS sửa bài tập và chấm điểm.
-Nhớ lại kiến thức đã học trong bài để trả lời.
-Làm bài tập vào vở.
Bài tập 1:
Câu
CTHH sai
Sửa lại
 Đơn chất
O2
O2
cl2
Cl2
Cu2
Cu
P2
P
FE
Fe
CA
Ca
pb
Pb
Hợp chất
NACl
NaCl
hgO
HgO
CUSO4
CuSO4
Bài tập 2:
CTHH
Số nguyên tử của nguyên tố
PTK của chất
SO3
1S , 3O
80
CaCl2
1Ca , 2Cl
111
Na2SO4
2Na,1S,4O
142
AgNO3
1Ag,1N,3O
170
5. Dặn dò
 -Học bài.
 -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 33,34 . 
 -Chuẩn bị bài “Hóa trị”:
	+Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng cách nào.
	+Hóa trị là gì?
	+Quy tắc hóa trị
IV..RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 12.doc