I. MỤC TIÊU
HS hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng:
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tố hiđro này có thể thay thế bằng kim loại
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV:
Bảng phụ 1: Tên, công thức, thành phần, gốc. của một số axit thường gặp
Bảng phụ 2: Tên, công thức, thành phần, gốc. của một số bazơ thường gặp
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Ngày soạn: 29/03/2009 Ngày dạy: 31/03/2009 Tiết 55: axit - bazơ - muối i. mục tiêu HS hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tố hiđro này có thể thay thế bằng kim loại Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit ii. chuẩn bị của gv và hs GV: Bảng phụ 1: Tên, công thức, thành phần, gốc... của một số axit thường gặp Bảng phụ 2: Tên, công thức, thành phần, gốc... của một số bazơ thường gặp iii. hoạt động dạy - học 1- ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ (10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Kiểm tra 2 HS: HS1: Nêu các tính chất hoá học của nước, viết phương trình phản ứng minh hoạ HS2: Nêu khái niệm oxit, công thức chung của oxit, có mấy loại oxit? Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ GV: Gọi các HS khác nhận xét, bổ sung HS: Trả lời lý thuyết HS: Viết vào góc bảng bên phải Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi Công thức chung RxOy Phân loại: oxit được chia thành hai loại chính Oxit axit: SO3; P2O5 Oxit bazơ: Na2O; CuO 3- Bài mới i. axit (15 phút) GV:Yêu cầu HS lấy 3 ví dụ về axit GV: Em hãy nhận xét điểm giống nhau và khác nhau trong thành phần phân tử của các axit trên? GV: Từ nhận xét trên, em hãy rút ra định nghĩa axit GV: Nếu kí hiệu công thức chung của các gốc axit là A, hoá trị là n đ Em hãy rút ra công thức chung của axit GV: Giới thiệu: Dựa vào thành phần có thể chia axit thành hai loại: + Axit không có oxi + Axit có oxi đ Các em hãy lấy ví dụ minh hoạ cho hai loại oxit trên ( GV hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit thường gặp có trong bảng phụ lục 2 (SGK tr.156)) GV: Hướng dẫn HS cách gọi tên axit không có oxi GV: Yêu cầu HS đọc tên các axit HCl, HBr GV: Giới thiệu tên của các gốc axit tương ứng( chuyển đuôi “hiđric” thành đuôi “ua”) Ví dụ: - Cl: Clorua = S: Sunfua GV:Giới thiệu cách gọi tên axit có oxi: GV: Yêu cầu HS đọc tên các axit H2SO4, HNO3... GV: Yêu cầu HS đọc tên của axit H2SO3 GV: Giới thiệu tên của gốc axit tương ứng (theo nguyên tắc chuyển đuôi “ic” thành “at”, “ơ” thành “it”) Em hãy cho biết tên của các gốc axit: = SO4; -NO3; =SO3 GV: Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1: Bài tập 1: Viết công thức của các axit có tên sau: axit sunfuhiđric axit cacbonic axit photphoric (Hớng dẫn HS dựa vào bảng phụ lục 2- SGK tr.156 để viết) 1) Khái niệm: HS: Ví dụ: HCl; H2SO4; HNO3 HS: Nhận xét - Giống nhau: Đều có nguyên tử H - Khác nhau: Các nguyên tử H liên kết với các gốc axit khác nhau HS: Kết luận: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại 2) Công thức hoá học: HS: Công thức hoá học chung của axit: HnA HS: Lấy ví dụ 3) Phân loại: 2 loại - Axit không có oxi: Ví dụ: HCl, H2S - Axit có oxi: Ví dụ: H2SO4; HNO3 4) Tên gọi: - Axit không có oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric Ví dụ: HCl: axit clohiđric HBr: axit bromhiđric - Axit có oxi: + Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ic Ví dụ: H2SO4: axit sunfuric HNO3: axit nitric + Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ơ Ví dụ: H2SO3: axit sunfurơ HS: =SO4: Sunfat -NO3: Nitrat =SO3: Sunfit HS: axit sunfuhiđric: H2S axit cacbonic: H2CO3 axit photphoric: H3PO4 ii. bazơ (10 phút) GV: Yêu cầu HS lấy 3 ví dụ Em hãy nhận xét thành phần phân tử của các bazơ trên? Vì sao trong thành phần phân tử của mỗi bazơ chỉ có một nguyên tử kim loại? Số nhóm OH có trong một phân tử bazơ được xác định như thế nào? GV: Em hãy viết công thức chung của bazơ GV: Hướng dẫn cách đọc tên bazơ GV: Yêu cầu HS đọc tên các bazơ ở phần ví dụ GV: Thuyết trình phần phân loại GV: Hướng dẫn HS sử dụng bảng tính tan để lấy ví dụ về bazơ tan - Yêu cầu HS lấy ví dụ 1. Khái niệm: Ví dụ: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3 HS: b) Nhận xét: Có một nguyên tử kim loại Có một hay nhièu nhóm hiđroxit (OH) HS: (ví hoá trị của nhóm OH là I) HS: Số nhóm OH được xác định bằng hóa trị của kim loại (kim loại có hoá trị bằng bao nhiêu thí phân tử bazơ có bấy nhiêu nhóm OH) 2. Công thức hoá học: M(OH)n (n = hoá trị của kim loại) 3. Tên gọi: Tên bazơ: Tên kim loại + hiđroxit ( Nếu kim loại có nhiều hoá trị, ta đọc tên bazơ có kèm theo hoá trị của kim loại) HS: Ví dụ: NaOH: Natrihiđroxit Fe(OH)2: Sắt II hiđroxit Fe(OH)3: Sắt III hiđroxit 4. Phân loại: Dựa vào tính tan, bazơ được chia thành 2 loại: a) Bazơ tan được trong nứoc (gọi là kiềm) HS: Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2... Bazơ không tan trong nứoc: Ví dụ: Fe(OH)2, Fe(OH)3... 4- Luyện tập - củng cố (8 phút) Bảng 1 Nguyên tố Công thức của oxit bazơ Tên gọi Công thức của bazơ tương ứng Tên gọi 1 Na 2 Ca 3 Mg 4 Fe(hoá trị II) 5 Fe(hoá trị III) Bảng 2 Nguyên tố Công thức của oxit bazơ Tên gọi Công thức của bazơ tương ứng Tên gọi 1 S (hoá trị VI) 2 P (hoá trị V) 3 C (hoá trị IV) 4 S (hoá trị VI) 5- Hướng dẫn bài tập về nhà (2 phút) Bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK tr.130) Rút kinh nghiệm:................................................................ ........................................................................................... ........................................................................................... Ngày soạn:31/03/2009 Ngày dạy: 02/04/2009 Tiết 56: axit - bazơ - muối (tiếp) i. mục tiêu HS hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên các muối Rèn luyện cách đọc được tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết công thức hó học khi biết tên của hợp chất Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học Ii. chuẩn bị của gv và hs HS: Ôn tập kĩ công thức, tên gọi của oxit, bazơ, axit iii. hoạt động dạy - học 1- ổn định lớp 2- Bài cũ (15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Gọi một HS lên viết vào góc phải bảng: “ Công thức chung của oxit, bazơ, axit”? GV: Gọi HS khác lên chữa bài tập 2, 4 (SGK tr.130) 3- Bài mới iii. muối (20 phút) GV: Yêu cầu HS viết lại công thức của một số muối mà các em đã biết Em hãy nhận xét thành phần cuả muối ( GV lưu ý HS so sánh với thành ohần của bazơ và axit để HS thấy được phần giống và khác nhau của 3 loại hợp chất trên) GV: Yêu cầu HS rút ra định nghĩa - Từ các nhận xét trên, các em hãy viết công thức chung của muối (GV lưu ý HS liên hệ với công thức chung của bazơ và axit ở góc bảng phải) GV: Gọi một HS giải thích công thức GV: Nêu nguyên tức gọi tên GV: Gọi một HS đọc tên các muối sau: GV: Hướng dẫn cách gọi tên muối axit và yêu cầu một HS khác đọc tên 2 muối axit GV: Thuyết trình phần phân loại: - Gọi một HS đọc định nghĩa hai loại muối trên và HS tự lấy ví dụ minh hoạ HS: b) Nhận xét: - Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử kim loại và gốc axit - So sánh: Muối giống bazơ: Có nguyên tử kim loại Muối giống axit: Có gốc axit HS: c) Kết luận: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit HS: 2. Công thức hoá học MxAy Trong đó: M là nguyên tử kim loại A là gốc axit 3. Tên gọi Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit HS: Ví dụ: Al2(SO4)3: Nhôm sunfat NaCl: Natri clorua Fe(NO3)2: Sắt II nitrat KHCO3: Kali hiđrocacbonat NaH2PO4: Natrihiđrophotphat 4. Phân loại Dựa vào thành phần, muối được chia thành hai loại: a) Muối trung hoà: Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: Na2CO3; K2SO4... b) Muối axit: Muối axit là muối trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế kim loại. Ví dụ: NaHSO4; Ba(HCO3)2... 4- Luyện tập - củng cố (14 phút) GV: Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 1 vào vở theo cách: GV đọc tên muối, HS lập công thức muối vào vở (gọi 1 HS lên bảng làm mẫu). Bài tập 1: Lập công thức của các muối sau: Canxi nitrat Magie clorua Nhôm nitrat Bari sunfat Canxi photphat Sắt (III) sunfat Bài tập 2: Hãy điền vào ô trống ở bảng sau những công thức hoá học thích hợp: Oxit bazơ Bazơ tương ứng Oxit axit Axit tương ứng Muối tạo bởi kim loại của bazơ và gốc của axit K2O HNO3 Ca(OH)2 SO2 Al2O3 SO3 BaO H3PO4 5- Bài tập về nhà (1 phút) Bài tập về nhà: 6 (SGK tr.130) Rút kinh nghiệm:................................................................ ........................................................................................... ...........................................................................................
Tài liệu đính kèm: