Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác - Nguyễn Văn Hiệp

Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác - Nguyễn Văn Hiệp

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình chữ nhật

- Kĩ năng: Vận dụng được các công thức tính chất của diện tích các hình đã học

- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin

- Thái độ: Có thái độ hăng say phát biểu xây dựng bài.

II. PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết trình, vấn đáp, nhóm

III. CHUẨN BỊ:

GV: thước thẳng, compa, eke, bảng phụ vẽ hình 121 (SGK)

 HS: thước thẳng chia khoảng, compa, eke,

IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn định lớp: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)

3. Bài mới:

 

doc 23 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 9 - Chương II: Đa giác. Diện tích đa giác - Nguyễn Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn:02/12/2010
Tiết 26 Ngày dạy: 03/12/2010
 CHƯƠNG II – ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH CỦA ĐA GIÁC
§1. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU.
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS hiểu khái niện đa giác, đa giác đều. Biết quy ước về thuật ngữ “đa giác” được dùng trong trường phổ thông 
- Kĩ năng: Biết vẽ các hình đa giác đều có số cạnh là 3,6,12,4,8
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Có thái độ hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
GV: thước thẳng, compa, eke
 	HS: thước thẳng chia khoảng, compa, eke, 
IV . TIẾN TRìNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp: (1’)
Giới thiệu chương II: (Lồng trong các HĐ)
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG (2’)
- Giáo viên giới thiệu tóm tắt nội dung chương II.
? Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
- HS nhận xét. GV đánh giá nhận xét và ĐVĐ vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐA GIÁC(16’)
GV: đưa vẽ hình 112, 113, 114, 115, 116, 117,
? Em có nhận xét gì về số cạnh của mỗi hình.
? Các đoạn thẳng AG và AB có thuộc cùng một đường thẳng không.
GV làm tương tự cho các cặp đoạn thẳng liên tiếp.
GV giới thiệu đó là các đa giác.
? Vậy hình như thế nào gọi là đa giác.
? Yêu cầu HS trả lời ?1
Þ GV giới thiệu đa giác lồi.
? Em có nhận xét gì các đa giác ở hình 115, 116, 117 với các đa giác còn lại .
? Thế nào là đa giác lồi.
GV: Cho HS làm?2
- GV giới thiệu chú ý (Sgk).
? Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?3
- GV đưa đề bài lên bảng phụ. Vẽ hình 119.
A
R
B
Q
C
D
P
M
G
E
N
- GV giới thiệu đa giác có n đỉnh (n3)
gọi là hình ng-giác hay còn gọi là hình n cạnh.
? Hãy lấy VD về đa giác ứng với n = 4, .
- HS quan sát hình vẽ trong Sgk tr 113.
HS: có ít nhất 3 cạnh.
HS: trả lời .
Mỗi hình 112, 113, 114,115,116,117 (Sgk-113) là một đa giác.
- HS đọc khái niệm đa giác . 
Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA
Các đỉnh A, B, C, D, E. Các cạnh AB, BC, CD, DE, EA. 
HS trả lời câu ?1 Hình 118 không phải là đa giác vì DE và EA cùng vằm trên một đường thẳng
- Các đa giác ở hình 115, 116, 117 được gọi là đa giác lồi
Định nghĩa đa giác lồi (Sgk-114) 
HS: Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh của đa giác
- Chú ý (Sgk-114)
HS thảo luận theo nhóm?3. 
Sau các nhóm cử đại diện trình bày đáp án điền vào bảng phụ. 
- C, D, E, G
- hoặc C và D, hoặc D và E
- CD, DE, EG, GA
- AD, AE, BG, BE, BD,.
- , , 
- P
- R
HS đọc nhận xét:(Sgk-114).
HOẠT ĐỘNG 3: ĐA GIÁC ĐỀU (12’)
- GV giới thiệu và yêu cầu HS quan sát các đa giác hình 120 (Sgk)
? Em có nhận xét gì về các đa giác đó .
GV gợi ý HS chú ý đến các cạnh và các góc của các đa giác đó.
Gv giới thiệu đa giác đều .
? Thế nào là đa giác đều.
GV(chốt): Đa giác đều là đa giác có:
- Tất cả các cạnh bằng nhau
- Tất cả các góc bằng nhau
? Yêu cầu HS làm ?4 . 
? Nhận xét gì về số tâm và trục đối xứng củađa giác đều đó.
HS quan sát hình 120.
HS: Các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau.
HS trả lời. (đ®/n: SGK tr 115).
HS nêu và vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của các đa giác đều đó.
HOẠT ĐỘNG 4: XÂY DỰNG CÔNG THỨC TÍNH TỔNG SỐ ĐO CÁC GÓC CỦA MỘT ĐA GIÁC(10’)
GV: đưa bài tập 4 
Gọi HS lên làm bt
? Bài 5 : Hãy nêu công thức tính số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh
? Hãy tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều.
HS: quan sát đề bài làm bài
Một HS lên bảng làm bài
HS: Tổng số đo các góc của hình n - giác bằng (n -2).180
=> Số đo mỗi góc của hình n – giác đều là 
HS: áp dụng công thức trên 
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là:
Số đo mỗi góc của lục giác đều là:
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện kĩ năng suy luận và trình bày
- Làm bt và chuẩn bị bài mới
Tuần 16 Ngày soạn:07/12/2010
Tiết 27 Ngày dạy: 08/12/2010
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình chữ nhật
- Kĩ năng: Vận dụng được các công thức tính chất của diện tích các hình đã học 
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Có thái độ hăng say phát biểu xây dựng bài.
II. PHƯƠNG PHÁP:	
- Thuyết trình, vấn đáp, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
GV: thước thẳng, compa, eke, bảng phụ vẽ hình 121 (SGK)
 	HS: thước thẳng chia khoảng, compa, eke, 
IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (4’)
? Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông đã được học.
- Gv đánh giá nhận xét và ĐVĐ vào bài mới.
- HS trình bày
- HS nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁI NIỆM DIỆN TÍCH ĐA GIÁC ( 15’)
Gv đưa hình 121 trên bảng phụ.
? Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong Sgk và làm?1 .
 - Gọi một HS đứng tại chổ trả lời.
- GV: Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B
? Thế hình A có bằng hình B không
? Cho HS trả lời câu b và c
? Qua bài toán trên, em hãy cho biết thế nào là diện tích đa giác.
? Mỗi đa giác có mấy diện tích? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm
không?
? Khi hai tam giác bằng nhau, các em hãy so sánh diện tích của chúng.
? Điều ngược lại có đúng không.
GV giới thiệu tính chất 1.
GV dùng đa giác hình 121 để chia thành các đa giác nhỏ hơn nhưng không có điểm chung.
? So sánh diện tích đa giác lớn và tổng diện tích đa giác thành phần.
? Từ đó rút ra kết luận gì.
GV giới thiệu tính chất 3.
GV giới thiệu kí hiệu diện tích đa giác:
- Diện tích đa giác ABCDE thường được ký hiệu SABCDE
HS quan sát hình vẽ trong Sgk và làm?1 
 a/ Ta có diện tích hình A và B là diện tích 9 ô vuông Þ Diện tích hình A bằng d.tích hình B
b/ D.tích hình D gấp 4 lần d.tích hình C vì hình D có 8 ô vuông còn hình C có 2 ô vuông
c/ Diện tích hình E gấp 4 lần d. tích hình C .
HS : phát biểu khái niệm. (Sgk-116)
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là số dương
HS: Diện tích của chúng bằng nhau vì phần mặt phẳng giới hạn bởi chúng bằng nhau.
HS : Không đúng vì hai tam giác không bằng nhau vẫn có thể có diện tích bằng nhau.
HS: bằng nhau
HS phát biểu tính chất 2.
HS đọc lại các tính chất.
HOẠT ĐỘNG 3: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT. (7’)
GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết 
GV: Chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật chính là hai kích thước của nó
Ta thừa nhận định lý sau:
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó
 S = a . b
? Nếu a = 1, 2 cm; b = 0, 4cm thì S = ?
Cho HS làm bài tập 6 (SGK) tr 118.
HS: Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng
Định lý (Sgk-117)
 S = a . b
 (a, b là độ dài cạnh của hình chữ nhật)
 HS: S = 1,2 . 0,4 = 0,48 (cm2)
HS làm bài tập 6 (SGK) tr 118. 
a/ tăng 2 lần
b/ tăng 9 lần.
c/ không đổi.
HOẠT ĐỘNG 4: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG, TAM GIÁC VUÔNG. (8’)
? Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?2 
GV: Cho hình chữ nhật ABCD .Nối AC . hãy tính diện tích tam giác ABC biết AB = a, BC = b
 A a B
 C D
GV gợi ý: So sánh ABC và CDA, từ đó tính S ABC theo S hình chữ nhật ABCD
? Vậy S tam giác vuông được tính như thế nào?
- Gv giới thiệu định lý (Sgk).
- HS thảo luận nhóm làm?2 . 
HS: ABC = CDA ( c.g.c)
=> SABC = S CDA (tính chất 1 diện tích đa giáct)
SABCD = S ABC +SCDA (Tính chất 2 diện tích đa giácT)
 => SABCD =2S ABC
=> S ABC = = 
HOẠT ĐỘNG 5 : LUYỆN TẬP (6’)
HS làm bài 7,8 SGK tr 118.
Bài 7: Diện tích 2 cửa: 1.1,6 + 1,2 .2 = 4 m2.
 Diện tích nền nhà: 4,2 .5,4 = 22,68 m2.
 Có: 4 : 22,68 = 17,6 % < 20 % .
Nên gian phòng không đạt chuẩn về ánh sáng.
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và trình bay
- Làm bt và chuẩn bị bài mới
Tuần 16 	 Ngày soạn:09/12/2010
Tiết 28 	 Ngày dạy: 10/12/2010
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU 
- Kiến thức: Giúp HS củng cố những tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp cho HS 
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Cẩn thận khi suy luận và trình bày
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Gợi mở, vấn đáp, nhóm
III- CHUẨN BỊ
	- GV: Bảng phụ, thước
	- HS: Ôn lại cách tính diện tích đa giác
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Tổ chức luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ:( 5’)
1. Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông 
* Nếu hình vuông có diện tích 144 cm2 thì cạnh là: 
A. -12 ; B. 12 ; C. 72 ; D. cả A,B,C, đều sai 
2. Chữa BT 8/118 sgk 
GV gọi HS nhận xét và cho điểm. 
HS 1: nêu cách tính diện tích..... 
HS giải thích cách chọn: S = 144 = a2 
 => a = -12 (loại) hoặc a = 12
Vậy cạnh hình vuông là 12 cm
HS 2: AB = 30mm, AC = 20mm
SABC = 1/2 .30.20 = 300 (mm2)
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (35’)
GV: Nghiên cứu BT 9/119 ở bảng phụ 
Để tìm x trong BT 9 ta làm như thế nào? 
A x E D
12
B C
+ Các nhóm giải BT 9
+ Cho biết kết quả 
của từng nhóm?
+ Đưa ra đáp án 
để HS tự chấm lẫn nhau.
GV: Cho biết diện tích các hình H124?
+ Yêu cầu HS chữa bài vào vở BT 
GV: Nghiên cứu BT 13/119 ở bảng phụ . 
Bài toán cho biết và yêu cầu gì?
A F B
H E K
D G C
+ các nhóm trình
bày lời giải BT 13b?
+ Cho biết kết quả
của từng nhómc?
+ Chữa bài làm 
của từng nhóm? 
Sau đó GV chốt phương pháp?
GV: Nghiên cứu BT 14/119 sgk 
+ Tính diện tích hình chữ nhật?
+ Yêu cầu HS sau khi tính xong đổi đơn vị 
+ Chốt lại phơng pháp đổi đơn vị
GV: Nghiên cứu BT 15/119 ở bảng phụ?
GV: Yêu cầu HS vẽ vào vở hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm; BC = 3cm
GV: Vẽ trên bảng hình chữ nhật ABCD (vẽ theo đơn vị qui ước)
GV: Gợi ý một trường hợp. Sau đó HS làm tiếp 
+ Gọi 4 HS lên bảng vẽ hình. Sau đó chữa .
GV dẫn dắt HS làm phần b):
b) - Chu vi hình vuông là 4a (với a là cạnh hình vuông). Để chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật thì: 4a = 16 Þ a = 4(cm) - Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 15cm2
Diện tích hình vuông có cùng chu vi bằng 42=16(cm2) Þ S hình chữ nhật nhỏ hơn S hình vuông.
BT 19/119
HS : Tính S AEB và S ABCD
Sử dụng gt: SAEB = 1/3 SABCD
HS hoạt động nhóm 
SAEB = 1/2.12.x = 6x, SABCD = 122 = 144
Do SAEB = 1/3 SABCD
=> 6x = 144 .1/3 => x = 144: 18 = 8
Vậy x = 8 (cm)
HS nhận xét và chữa bài 
BT 12/119
H124:
H1: 6 đvdt 
H2 : 6 đvdt (giải thích....)
H3: 6dtdvdt (giải thích....)
HS chữa bài 
HS: 
GT ABCD là hcn, FG//AD, HK//AB
KL S EFBK = S EGDH
HS hoạt động nhóm 
HS đưa ra kết quả nhóm 
CM: Ta có:
S ABC = S EFBK+S EKC + S AFE
S ADC = SEHDG + S EGC + S AME
Mà S ADC = S ABC = 1/2 S ABCD
=> S EFBK = S EGDH 
HS chốt lại phơng pháp
HS đọc đề bài 
a = 700 m
b = 400 m 
Tí ... học
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Phần trắc nghiệm: (2đ)
Câu 1/ A
Câu 2/ B
Câu 3/ C
Câu 4/ C
Phần tự luận: (8đ)
Bài 1/ (1đ)
(x + 2)2 – x.(x – 1) = 5x + 4
Bài 2/ (1,5đ)
a/ 6x – 12 = 6.(x – 2)	(0,5đ)
b/ x2 – 2x + 1 – y2 = (x – y – 1).(x + y – 1)	(1đ)
Bài 3/ (2đ)
a/ 	(0,5đ)
b/ 
 	(1đ)
Bài 4/ (3,5đ)
- Vẽ hình và ghi GT,KL đúng	(0,5đ)
- Chứng minh AEBM là hình thoi	(1đ)
- AEBM là hình vuông khi tam giác ABC vuông cân (1đ)
- Tính BC và diện tích tam giác ABC:
Ta có: BC = 2AM ( vì tam giác ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC)
BC = 2. 2,5 = 5 ( cm)
AB =
Diện tích tam giác ABC là: ( cm2) 	(1đ)
Tuần 20 	Ngày soạn:10/01/2011
Tiết 33	 	Ngày giảng:11/01/2011
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành
- Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, vấn đáp, nhóm
III- CHUẨN BỊ
	- GV: Bảng phụ, phần màu.
	- HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích tam giác.
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Bài mới:
HĐ CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (4’)
GV:
? Viết lại các công thức tính diện tích của các hình sau: hình vuông, hình chữ nhật, tam giác, 
? Nêu ĐN hình thang? 
Hs: lên bảng viết.
Hs: hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
HOẠT ĐỘNG 2: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THANG (13’)
GV: YC hs làm?1:
GV: đưa hình 136 lên bảng phụ:
 A B K
 D H C
? Tính diện tích tam giác ACD ntn?
? Tính diện tích tam giác ABC ntn?
? Ai nhớ được công thức tính diện tích hình thang? 
?1: 
Giải:
SABCD = SADC + SABC ( t/c hai diện tích đa giác)
SADC = 
SABC = (Vì CK V = AH )
Công thức: S = 
HOẠT ĐỘNG 3: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HBH (6’)
GV: Cho hs làm?2: 
? HBH là một dạng đặc biệt của hình thang điều đó có đúng không?
?2: 
Công thức tính diện tích hình bình hành:
S = a.h
HOẠT ĐỘNG 4: VÍ DỤ (10’)
Gv : treo bảng phụ VD trong sgk
? Nừu tam giác có cạnh bằng a muốn có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng bao nhiêu?
GV vẽ tam giác có diện tích bằng a.b vào hình.
? Có hcn có kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hbh có một cạnh bằng một cạnh của hcn và có diện tích bằng nửa diện tích hcn đó?
+ Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những kiến thức nào?
+BTVN: 28,30,31.
Hs: vẽ hình vào vở.
HS: S D = a.h
 SHCN = a.b Þ h = 2b
Hs: chiều cao tương ứng phải là 2b.
Tương tự tam giác cạnh b có h = 2a
HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP (7’)
GV: chữa bài 26/125 (SGK)
GV: Đưa hình vẽ:
 23 m
 31 m
HS: Đọc đề bài và tóm tắt đề bài.
SABCD = AB.BC = 828 m2 
AB = 23 m
DE = 31 m
Giải
SABCD = AB.BC = 828 Þ BC = = 36
SABED = = 972 (m2)
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức đặc biệt là các công thức trong bài
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng suy luận, trình bày và tính toán
- Làm bt và chuẩn bị bài mới
Tuần 20 Ngày soạn:13/01/2011
Tiết 34	 Ngày giảng:14/01/2011
§5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Hiểu được cách xây dựng công thức tính diện tích hònh thoi
- Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: HS đợc rèn luyện tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, vấn đáp, nhóm
III- CHUẨN BỊ
	- GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
	- HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích hình thang
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
GV: 
? Viết công thức tính diện tích các hình đã học?
Cho hs làm bài 31 ( sgk – 126)
Hs: lên bảng viết.
Bài 31 ( sgk – 126):
 Giải:
Ta có:
S2 = S6 = S9 = 6 (ô vuông«)
S1 = S5 = S8 = 8 (ô vuông«)
S3 = S7 = 9 (ô vuông «).
HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH CỦA MỘT TỨ GIÁC 
CÓ HAI ĐƯỜNG CHÉO VUÔNG GÓC (11’)
GV: Cho tứ giác ABCD có AC BD tại H. Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo hai đường chéo AC và BD.
Cho hs lên bảng tính diện tích của 2 tam giác, qua đó tính được diện tích của ABCD.
H
?1: B 
 A C
Giải:
SABC = D
SADC = 
 SABCD = 
Hay: SABCD = 
HOẠT ĐỘNG 3: CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THOI (12’)
GV: nêu bài?2
? Cho hs làm? 2:
? Với d1 , d2 là hai đường chéo . Vậy ta có mấy cách tính diện tích hình thoi?
? 2: 
Hs: Vì hình thoi là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên diện tích hình thoi cũng bằng nửa tích hai đường chéo.
 Shình thoi = d1.d2
Hs: Có hai cách tính diện tích hình thoi là:
S = a.h
S = d1.d2
HOẠT ĐỘNG 4: VÍ DỤ: (12’)
GV treo bảng phụ vd lên bảng.
 A E B
 M N
 D G C
AB= 30m; CD = 50m
SABCD = 800m2
? Tứ giác MENG là hình gì? chứng minh.
? Tính diện tích của bồn hoa MENG? Đã có AB = 30cm, CD = 50cm và SABCD = 800m2. Để tính được SMENG ta cần biết thêm yếu tố nào nữa?
Hs: 
 Chứng minh
Tứ giác MENG là hình thoi: õíet tam giác ADB có:
AM = MD ( gt) ME là đường trung bình của
AE = EB ( gt ) tam giác.
 ME // MD và ME = (1)
Chứng minh tương tự:
 GN = DB, GN = ( 2)
Từ (1) và (2) ME // GN ( // DB).
ME = GN ( = )
 Tứ giác MENG là hình bình hành. (theo dấu hiệu nhận biếtt).
Mặt khác BD = AC (hai đường chéo của htch), suy ra ME = GN = EN = MG Do đó MENG là hình thoi.
Hs: Ta cần tính MN, EG.
MN là đường trung bình của hình thang nên:
MN = ( m)
EG là đường cao của hình thang nên MN.EG = 800, suy ra:
SG = ( m).
Diện tích bồn hoa hình thoi là:
MN.EG = .40.20 = 400(m2).
4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức đặc biệt là các công thức trong bài
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng suy luận, trình bày và tính toán
- Làm bt và chuẩn bị tiết luyện tập
Tuần 20 Ngày soạn:13/01/2011
Tiết 35	 Ngày giảng:14/01/2011
§6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ 
- Kĩ năng: Biết tính diện tích của một đa giác lồi bằng cách phân chia đa giác đó thành các tam giác
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Biết thực hiện việc vẽ, đo đạc một cách chính xác, cẩn thận.
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, nhóm
III- CHUẨN BỊ
	GV: Thước kẻ, giấy kẻ ô, êke, MTBT. 
	 HS: Thước kẻ, eke, MTBT.
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ( 5’)
Nêu các công thức tính diện tích các đa giác đã họcN?
HS:......
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI MỚI (20’)
GV: quan sát hình 148, 149 ở bảng phụ và cho biết cách tính diện tích các hình đó?
+ áp dụng phương pháp đó nghiên cứu ví dụ ở trên bảng phụ?
+ Cho biết diện tích hình ABCDEGHI gồm bao nhiêu ô vuông?
+ Cho biết cách làm của ví dụ trên
A B
I
C
D
E
H G
+ Chốt lại phương pháp tính diện tích hình ABCDEGHI
GV áp dụng giải bài tập 
120m
A E B
D F G C
 50m
150m
Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ kiện được cho trên hình vẽ (153) . Tính diện tích phần con đường EBGF (EF//BG) và diện tích phần còn lại của đám đất?
HS: chia hình đã cho thành các tam giác hoặc tứ giác mà ta đã biết công thức tính 
1. Ví dụ
HS đọc đề bài 
HS : 39,5 (cm2)
HS ta chia hình ABCDEGHI thành 3 hình 
- Hình thang vuông DEGC 
- Hình chữ nhật ABGH:
- Tam giác AIH
Sau đó tính diện tích các hình đó. 
Giải: Gọi S1, S2, S3 lần lượt là diện tích của các hình ABCDEGHI, DEGC, ABGH, AIH
Ta có: S = S1 + S2 + S3 (*)
Mà 
S2 = 3.7 = 21 (cm2)
S3 = 1/2. 3.7 = 10,5 (cm3)
Thay vào (*)ta cót: S = 39,5 (cm2)
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (15’)
2. Bài tập 
BT: 38/130 sgk 
HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ và tìm cách chia hình. Nghe GV dẫn dắt....
+ Nhắc lại công thức tính S hình bình hành?
+ Cho biết diện tích hbh EBGF là bao nhiêu?
+ Muốn tính diện tích phần còn lại ta làm như thế nào? 
- Các nhóm tính S ABCD?
Tính S’?
Giải:
Ta có: S ABCD = AB.BC = 18.000 (cm2)
S EBGF = FG.BC = 6000 (cm2)
=> S Còn lại = SABCD - SEBGF = 1200 (cm2)
HS:.........
HS thực hiện các phép đo đạc cần thiết và tính diện tích rồi báo cáo KQ
4. Củng cố: (3’)
- Cách tính diện tích một đa giác bất kì thông qua các đa giác đã học
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và trình bày
- Làm bt và chuẩn bị tiết luyện tập
Tuần 21 Ngày soạn:17/01/2011
Tiết 36	 Ngày giảng:18/01/2011
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm vững các công thức tính diện tích các hình thang, hình thoi .
- Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức trên để giải bài tập tìm diện tích các hình
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin
- Thái độ: Rèn luyện tư duy logíc, tổng hợp. 
II- PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, gợi mở, nhóm
III- CHUẨN BỊ
	- GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu, thước 
	- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước, ôn các công thức tính diện tích các hình thang, hình thoi .
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp: (1’)
Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong các HĐ)
Tổ chức luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ:( 5’)
? éi?n vào ch? tr?ng d? hoàn thành bài t?p sau :
S ABC = 
Shcn =
Shv =
ShthangABCD =
Shthoi =
Shbh =
1 HS lên điền vào bảng phụ .
HS dưới lớp cùng làm . 
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (35’)
GV yêu cầu HS làm BT 41 /132
O
D E K C
6,8 cm
12 cm
A B
+ Muốn tính diện tích tam giác DBE ta làm như thế nào? 
+ cả lớp tính S DBE và cho biết kết quả?
Gọi HS nhận xét, sau đó chữa và chốt phương pháp
GV: Giải BT 36/129 sgk?
 a
 h b
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
Bài tập 30/126-SGK
 G A B H
 E F
D K A' I C
? Hãy suy ra một cách khác để c /m công thức tính diện tích hình thang.
GV chốt lại.
HS đọc đề bài, nháp ít phút dưới lớp sau đó 2HS lên bảng trình bày.
HS1 :
a) S DBE = 1/2 DE.BC = 1/2.1/2 DC.DC = 1/4.12.6,8 = 20,4
HS2:
b) ta có HC = 1/2 BC = 3,4 cm =>IC =1,7
EC = 1/2 DC = 1/2 .12 = 6cm =>EK = 3cm
S ICK = 1/2 IC.CK = 1/2.1,7.3 = 2,55 cm2
S HCE = S IHC - S ICK = 7,65cm2
HS dưới lớp nhận xét và chữa bài .
HS:
- Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vuông là b 
Chu vi hình thoi P = 4a
Chu vi hình vuông: P' = 4b 
Theo gt : P = P’ => a = b 
Vậy S < S’ vì: S = a.h . S’ = a2 mà h < a.
Do đó diện tích hình vuông lớn hơn diên tích hình thoi.
HS đọc đề bài, nháp ít phút dưới lớp, 3 HS lên bảng trình bày:
- SABCD = 
( Do AB + CD = 2EF theo tính chất đường trung bình của hình thang)
- SKGHI = KG.GH
- Nhưng EF = GH và AA' = KG 
nên SABCD = SKGHI
HS:......
 4. Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức thông qua các bt
- Hd và ra bt về nhà
5. Dặn dò: (1’)
- Rèn luyện thêm kĩ năng vẽ hình, trình bày và suy luận
- Làm bt và chuẩn bị bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_9_chuong_ii_da_giac_dien_tich_da_gi.doc