Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 9: Luyện tập (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 9: Luyện tập (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Củng cố, khắc sâu kiến thức về dựng hình bằng thước và compa

2. Kỹ năng : - Vận dụng vào dựng tam giác, dựng hình thang, dựng góc

 - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và compa trong hình học

 3. Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác trong khi dựng hình.

II. PHƯƠNG TIỆN DAY HỌC :

GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, com pa, bảng phụ,phấn màu

HS : Thước chia khoảng, thước đo góc,campa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc 10 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 9: Luyện tập (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5	 
Ngày soạn : 08/10/2007
Ngày dạy : 09/10/2007
	 Tiết 9 . LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
Kiến thức : Củng cố, khắc sâu kiến thức về dựng hình bằng thước và compa
Kỹ năng : - Vận dụng vào dựng tam giác, dựng hình thang, dựng góc
 - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và compa trong hình học
 3. Thái độ : Rèn luyện cho HS tính chính xác trong khi dựng hình. 
PHƯƠNG TIỆN DAY HỌC : 
GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, com pa, bảng phụ,phấn màu
HS : Thước chia khoảng, thước đo góc,campa.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt doing của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1. Kiểm tra bài củ
- Làm bài tập 29 Tr 83 SGK
- GV nhận xét và cho điểm
- HS lên bảng làm
Hoạt động 2. Luyện tập
* Sửa bài 30 Tr 83 SGK
- Giả sử đã dựng được thoả mãn yêu cầu bài ra thì xem yếu tố nào có thể dựng được trước, yếu tố nào dựng sau ?
- Điểm A dựng như thế nào?
- vừa dựng có thoả mãn đề bài không
* Sửa bài 33 Tr 83 SGK
- Giả sử đã dựng được hình thang cân ABCD thoả mãn yêu cầu bài ra thì yếu tố nào dựng được ngay
- dựng như thế nào?
- Dựng điểm B như thế nào? Có mấy cách dựng 
- Hãy chứng minh hình thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu của đề bài
* Sửa bài 34 Tr 83 SGK
- Cho Hs hoạt động nhóm
- Đại diện 2 nhóm trình bày lời giải
Lưu ý: Bài này dựng được mấy hình
HS : Dựng BC và = 900 dựng được trước
- HS trả lời
- HS trả lời
- Có 2 cách :
+) dựng = 800 hoặc dựng đường chéo BD = 4
- HS chứng minh
- HS trả lời
- Hs hoạt động nhóm
- Ta dựng được 2 điểm B và B’ nên có 2 hình thoả mãn bài toán
Bài 30 Tr 83 – SGK
Cách dựng
- Dựng đoạn thẳng
 BC = 2 cm
- Dựng = 900 
- Dựng (C;4 cm) cắt Bx 
tại A
- Dựng đoạn thẳng BC
Chứng minh
 có = 900, BC = 2 cm;
 AC = 4 cm thoả mãn đề bài
Bài 33 Tr 83 – SGK
Cách dựng
- Dựng CD = 3 cm
- Dựng = 800
- Dựng (C;4 cm) cắt DX tại A
- Dựng tia Ay// DC
- Dựng = 800 ( Ct cắt Ay ở B)
800
Chứng minh
ABCD là hình 
thang vì AB//CD
có = 800 = 
AC = 4 cm
DC = 3 cm 
nên ABCD là hình thang cân thoả mãn đề bài
Bài 34 Tr 83 – SGK
Cách dựng
- Dựng có = 900, AD = 2 cm
DC = 3 cm
- Dựng Ax // DC
- Dựng (C;3 cm) cắt Ax tại B
Biện luận
(C;3 cm) cắt Ax tại B và B’ nên ta sẽ có 2 hình thang thoả mãn yêu cầu đề bài
Hoạt động 3. Củng cố.
- Nhắc lại nội dung các bước bài toán dựng hình 
Chú ý: Đối với bài toán dựng hiình đơn giản chỉ cần trình bày:
Cách dựng và chứng minh
- HS trả lời
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
 - Học thuộc lý thuyết
- Làm bài tập 56 59 SBT
Tuần 5	 
Ngày soạn : 09/10/2007
Ngày dạy : 10/10/2004
Tiết 10 . ĐỐI XỨNG TRỤC
MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : HS hiểu định nghĩa, biết vẽ hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
Kỹ năng : - Nhận biết được hai đoạn thẳng, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết hình thang cân là hình có trục đối xứng.
Thái độ : Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế, bước đầu áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình, gấp hình.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV : - Thước kẻ, giấy kẻ ô vuông cho bài tập 35 SGK
 - Tấm bìa có dạng tam giác cân, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân
	HS: : - Thước kẻ, giấy kẻ ô vuông cho bài tập 35 SGK
 - Tấm bìa có dạng tam giác cân, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân
TIẾN HÀNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
GV đưa ra câu hỏi kiểm tra :
- Đường trung trực củađoạn thẳng là gì?
- Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AA’
GV nhận xét – cho điểm.
- HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở
Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng
- Thực hiện ? 1 
d là đường trung trực của AA’ 
2 điểm A và A’ đối xứng với nhau qua d
- Vậy hai điểm gọi là đối xứng với nhau khi nào?
- Nếu B d thì điểm đối xứng B qua d là điểm nào?
- d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm
A và A’ đối xứng với nhau qua d
Định nghĩa: (SGK)
Quy ước: (SGK)
Hoạt động 3. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng
- Thực hiện ? 2 
Qua kiểm tra ta thấy C’ 
- GV giới thiệu : điểm đối xứng với mỗi điểm C AB đều A’B’ và ngược lại. Ta gọi 2 đường thẳng AB và A”B’ là đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng
- GV giới thiệu d là trục đối xứng 
- Cho và đường thẳng d. Vẽ các đoạn thẳng đối xứng với các cạnh qua trục d
- GV giới thiệu : 2 đoạn thẳng ( góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng trùng nhau
- HS quan sát hình 54 giới thiệu :
H và H’ đối xứng qua d
- 1 HS lên bảng vẽ
- HS lắng nghe GV giới thiệu
- HS trả lời
- HS lên bảng vẽ
- HS lắng nghe
- HS quan sát hình 54
? 1
Định nghĩa: (SGK
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3. Hình có trục đối xứng
- Thực hiện ? 3
- là hình có trục đối xứng, AH là trục đối xứng của hình 
- GV nêu định nghĩa trục đối xứng 1 hình
- Thực hiện ? 4
GV đưa tấm bìa cho HS quan sát và đểû lời
Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng nào?
- HS quan sát và trả lời
- Là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy
? 3
A
C
B
H
Định nghĩa :(SGK)
Định lí: (SGK)
Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD
Hoạt Động 4. Củng cố
- Nêu định nghĩa 2 điểm,2 hình đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng
- Làm bài tập 35 Tr 83 SGK
Hs trả lời
HS lên bảng làm bài
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
 Học thuộc lý thuyết
 Làm bài tập 36 40 Tr 87,88 SGK
Tuần 6	
Ngày soạn : 14/10/2007
Ngày dạy : 15/10/2007
Tiết 11 	LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Củng cố khắc sâu kiến thức về đối xứng trục 
 2. Kỹ năng : - Vận dụng vào để làm bài tập
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ điểm, hình đối xứng qua một đường thẳng – liên hệ vào thực tế.
 3. Thái độ : Rèn luyện cho học sinh các thao tác vẽ hình nhanh và chính xác.
II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
GV : Thước kẻ, bảng phụ, Tranh vẽ hình 61
HS : SGK, Làm bài tập ở nhà
III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
GV đưa ra câu hỏi kiểm tra :
- Nêu định nghĩa hia điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình có trục đối xứng ?
GV nhận xét – cho điểm
Hs lên bảng trả lời
Hoạt động 2. Luyện tập
Giải bài tập 36 (Tr 87 – SGK)
- HS đọc đề
- Ghi GT, KL
- Để so sánh OB và OC ta làm như thế nào ?
- GV gợi ý: Hãy so sánh OB và OC với OA xem như thế nào ?
- Để tính ta phải liên hệ với góc nào đã biết ?
- Hãy tìm mối liên hệ đó 
= ?
Bài 36 Tr 88 SGK
- HS đọc kĩ đề bài
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh
 AD + BD < AE + EB ta phải chứng minh như thế nào ?
- Ta phải liên hệ AD + BD với BC; AE + EB với CE + EB vì sao ?
- Trong thì BC như thế nào với CE + EB
điều gì 
- Bạn Tú đang ở A cần đến D rồi đi đến B con đường nào ngắn nhất 
Giải bài 40 SGK
- Hs quan sát tranh vẽ và trả lới 
Giải bài 41 SGK
- HS quan sát bảng phụ và trả lời 
 = 500, A 
 B đối xứng với A 
 GT qua Ox
 C đối xứng với A
 qua Oy
KL a) So sánh OB và OC
 b) = ?
- HS suy nghĩ trả lời
OA = OB
OA = OC
OB = OC
- 
- HS trả lời 
 C đối xứng với A 
quaD
 BC d = {D}
GT E d (E D)
KLa)AD + BD < AE + EB
 b)Tìm đường ngắn nhất
AD + DB =CD + DB= CB
AE + EB = CE + EB 
BC < CE + EB 
- đpcm
- Hs trả lời và giải thích
Bài 36 (Tr 87 – SGK)
Giải
a) Ox là đường trung trực của AB Suy ra : OA = OB (1)
Oy là trung trực của AC Suy ra : OA = OC (2)
Từ (1), (2) suy ra : OB = OC
b) cân tại O = = 
 cân tại O = = 
 + = 2( + ) = 2= 2.500 = 1000
Vậy = 1000
Bài 39 Tr 88 – SGK
Giải:
a, AD + DB = CD + DB = CB (1)
AE + EB = CE + EB (2)
CB < CE + EB (3)
Từ (1),(2),(3) AD + BD < AE + EB
b, Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB
Bài 40 (Tr 88 – SGK)
Các biển ở hình 61a,b,d SGK có trục đối xứng
Bài 41 (Tr 88 – SGK)
a) Đúng 
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai vì đoạn AB có hai trục đối xứng
Hoạt động 3 . Củng cố
Thông qua giải bài tập Hs nhắc lại lí thuyết
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà
 Xem lại các bài tập đã chữa
 Làm bài tập 63 70 SBT
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 6	
Ngày soạn : 15/10/2007
Ngày dạy : 17/10/2007
Tiết 12 HÌNH BÌNH HÀNH
MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
 2. Kỹ năng : - HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
 - Rèn luyện khả năng chứng minh toán học, biết vận dụng các kiến thức về hình bình hành để giải bài tập.
 3. Thái độ : Rèn luyện cho HS suy luận trong chứng minh hình học.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
GV : - Thước kẻ, bảng phụ.
 - Giấy kẻ ô vuông hình vẽ bài tập 43 SGK.
HS : Thứơc kẻ, SGK, bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ
GV đưa ra câu hỏi kiểm tra : 
Nêu định nghĩa, dấu hiệu nhận biết hình thang?
GV nhận xét - cho điểm
HS lên bảng kiểm tra
? 1 
Hoạt động 2 . Định nghiã hình bình hành 
- Thực hiện 
Cho HS quan sát H.66 SGK tìm xem ABCD có gì đặc biệt 
giới thiệu hình bình hành 
định nghĩa hình bình hành
- Hình bình hành có phải là hình thang không ? Phải thêm điều kiện gì ?
- Làm bài tập 46 SGK
- GV chốt lại : Hình bình hành cũng có tính chất của hình thang, ví dụ tính chất về đường trung bình
AB // CD
AD // BC
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS theo dõi
Định nghĩa(SGK)
	AB//CD
ABCD là hình bình hành 	
Kết luận : ( SGK) 	AD//BC
Hình bình hành là một hình thang đặc biệt
? 2 
Hoạt động 3 . Tính chất
- Thực hiện 
định lí
- GV vẽ hình, ghi GT, KL
- Để chứng minh AB = CD ta chứng minh như thế nào?
- Để chứng minh = hay 
= ta chứng minh như thế nào ?
- Để chứng minh OA = OC, OB = OD ta dùng phương pháp gì ?
- Hãy chứng minh 
- Qua định nghĩa và tính chất cho biết những cách để chứng minh một tứ giác là hình bình hành 
dấu hiệu nhận biết
? 3 
- Thực hiện 
- HS lần lượt trả lời
- HS đọc định lí
- HS ghi GT, KL
- HS trả lời
- Chứng minh 
- Chứng minh hai tam giác bằng nhau
- HS trả lời
- HS trả lời dựa vào hình vẽ
Tính chất(SGK)
 ABCD là hình bình hành
GT	
 KL a, AB = CD
 AD = BC
 b, = , = 
 c, OA = OC, OB = OD
Chứng minh
a) Hình bình hành ABCD là hình thang có 2 cạnh bêb AD // DC AD = BC; AB = CD
b) 
Chứng minh tương tự = 
c) Xét và có 
AB = CD ( cạnh đối hình bình hành)
(so le trong, AB // CD)
(so le trong, AB // CD)
Do đó 
OA = OC, OC= OD
 Dấu hiệu nhận biết hình bình hành(SGK )
Hoạt động 4 . Luyện tập – củng cố
- Nhắc lại định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành 
- Làm bài tập 45 SGK
- HS trả lời
- HS lên bảng chứng minh
- HS lên bảng chứng minh
Bài tập 
Cho hình vẽ trên 
Chứng minh 
BDEF là hình bình hành và 
Hoạt động 5 . Hướng dẫn về nhà
 Học thuộc lí thuyết
 Làm bài tập 43 45 SGK
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 7	
Ngày soạn : 20/10/2007
Ngày dạy : 22/10/2007
Tiết 13 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về hình bình hành : Định nghĩa, các tính chất. . . 
 2. Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về hình bình hành để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, ba điểm thẳng hàng, chứng minh 2 đường thẳng song song. 
 3. Thái độ : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, trình bày bài toán hình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 GV : Thước kẻ, bảng phụ ghi các câu hỏi.
 HS : Làm bài trước, thước kẻ, bảng phụ nhóm.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
GV đưa ra câu hỏi kiểm tra :
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết? 
- Làm bài tập 44 Tr 92 SGK
GV nhận xét - cho điểm 
- HS lên bảng trả lời và làm bài tập.
Hoạt động 2. Luyện tập
- Vẽ hình 72 SGK vào vở
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta có những phương pháp nào ?
- Đối với bài toán nàyta dùng phương pháp nào ?
- Thử so sánh AH và CK xem chúng như thế nào với nhau ?
 điều gì ?
- Nhắc lại tính chất về đường chéo của hình bình hành
 O là gì của AC ?
 điều gì ?
-Giải bài 48 SGK
- Vẽ hình , ghi GT, KL
- Có dự đoán gì về tứ giác EFGH
- Xét xem các cạnh đối của tứ giác EFGH như thế nào với nhau. Vì sao ?
- Có những cách nào để suy luận để biết EFGH là hình gì ?
- Gv hướng dẫn HS vẽ hỉnh
- Cho HS hoạt động nhóm làm bài giài vào bảng nhóm
- Nhóm 1,2 trình bày câu a
- Nhóm 3,4 trình bày câu b
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS suy nghĩ để chứng minh AH = CK, AH // CK
- HS trả lời
- HS trả lời
 ABCD: EA = EB, 
 FB = FC, GD = GC 
GT HA = HC
KL EFGH là hình gì ?
 Vì sao ?
- HS trả lời
- 2 cách 
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
Bài 47 (Tr 93 – SGK)
 ABCD là hình bình hành 
GT AH BD, CK BD
 OH = OK
KL a. AHCK là hình bình hành 
 b. A, O, C thẳng hàng
Chứng minh
a)Ta có AH // CK ( 1) ( cùng vuông góc với BD)
(c h – g n)AH = CK (2)
Từ (1) và (2) AHCK là hình bình hành 
b) Xét hình bình hành AHCK có O là trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC A, O, C thẳng hàng
Bài 48 (Tr 93 – SGK)
Chứng minh
EF // AC (EF là đường trung bình của 
EF = AC ( tính chất đường trung bình)
HG là đường trung bình của nên HG // AC và HG = AC
HG // EF, HG = EF
Vậy EFGH là hình bình hành 
Bài 49 (Tr 93 – SGK)
Chứng minh
a) Ta có AK // CI, AK = CI AKCI là hình bình hành 
b) có DI = IC, IM // CN DM = MN
Tương tự : MN = NB
DM = MN = NB
Hoạt động 3. Củng cố
- Nhắc lại các cách để chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành 
- HS nhắc lại
Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà 
Xem lại các bài tập vừa giải
Làm bài tập 79,80 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_9_luyen_tap_ban_3_cot.doc