Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 64: Luyện tập - Nguyễn Thị Thưởng

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 64: Luyện tập - Nguyễn Thị Thưởng

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

- Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.

- Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa các đường, mặt

b. Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích , thể tích của hình lăng trụ một cách thích hợp.

- Tiếp tục rèn cho HS kỹ năng vẽ hình không gian, kỹ năng chứng minh, trình bày lời giải.

c. Thái độ:

- Phát triển tư duy cho các em qua các bài toán tổng hợp.

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong khi thực hành giải toán.

2. CHUẨN BỊ:

GV: - Thước thẳng, phấn màu.

HS:- Ôn lại các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng .

 - Giải các bài tập đã dặn. Thước thẳng, bút chì, bảng nhóm.

3. PHƯƠNG PHÁP:

- Nêu vấn đề , giải quyết vấn đề. Trực quan. Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.

3. Phương pháp:

Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề .

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định

Kiễm diện sĩ số học sinh

4.2 Kiểm tra bài cũ

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 64: Luyện tập - Nguyễn Thị Thưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Tiết:64	 
 Ngày dạy :10/05/2010
1. Mục tiêu:	
a. Kiến thức:
Rèn luyện cho HS khả năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. 
Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa các đường, mặt 
b. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích , thể tích của hình lăng trụ một cách thích hợp.
Tiếp tục rèn cho HS kỹ năng vẽ hình không gian, kỹ năng chứng minh, trình bày lời giải.
c. Thái độ:
- Phát triển tư duy cho các em qua các bài toán tổng hợp.
 Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác trong khi thực hành giải toán.
2. CHUẨN BỊ:
GV:	- Thước thẳng, phấn màu.
HS:- Ôn lại các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng . 
 - Giải các bài tập đã dặn. Thước thẳng, bút chì, bảng nhóm.	
3. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu vấn đề , giải quyết vấn đề. Trực quan. Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
3. Phương pháp:
Vấn đáp , đặt và giải quyết vấn đề .
4. Tiến trình: 
4.1 Ổn định
Kiễm diện sĩ số học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HS1 :
 Phát biểu và viết công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
Tính thể tích và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tam giác hình 111a.
I. Sửa bài tập cũ:
HS1 :
Phát biểu : Thể tích của hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
V= S.h.
Diện tích đáy của lăng trụ là:
 Sđ = .
 Thể tích của hình lăng trụ là: 
 V = 24.3 = 72(cm2) 
Trong khi HS sửa bài GV kiểm tra tập của hai HS yếu , nhận xét cho điểm.
HS2:
 - Sửa bài tập 33 /SGK/T 115.
- Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp.
- HS nhận xét bài làm của bạn .
- GV nhận xét cho điểm HS. 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: ( Bài 30S(b,c) SGK/T 114)
- HS nhìn đề bài trên bảng phụ.
- Gọi hai HS lên bảng mỗi HS làm một câu.
- GV hỏi: Có nhận xét gì hình lăng trụ a và b hình 111?Vậy thể tích của hình lăng trụ b là bao nhiêu? 
Hình c/ 
- Ta coi hình đã cho gồm hai hình hộp chữ nhật có cùng chiều cao ghép lại 
(h =3).Thể tích hình này như thế nào? 
(GV hướng dẫn HS lật lại hình để thấy hai hình hộp có cùng chiều cao và bằng 3cm).
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét cho điểm HS làm tốt.
Bài 2: (Bài 31/SGK/T 115)
 (HS làm bài theo hoạt động nhóm).
- Sau 5 phút, đại diện ba nhóm lên bảng điền (Mỗi HS điền một cột) .
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm.
* Ở lăng trụ 1, muốn tính chiều cao 
 tam giác đáy h1 ta làm như thế nào ?
 Nêu công thức.
+ HS1: 
 Sđ = 
 V = Sđ.h = 6.5 = 30 (cm3).
* Ở hình lăng trụ 2, cần tính ô nào 
 trước ? Nêu cách tính.
 Sđ=.
.
* Ở hình lăng trụ 3, thể tích là 0,045lít.
 Hãy tính chiều cao h và cạnh b của 
 tam giác đáy. 
 Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy 
 là : . 
 Diện tích xung quanh của lăng trụ là:
 Sxq = (6 +8 +10).3 = 72 (cm2).
 Diện tích toán phần của hình lăng trụ :
 STP = 72 + 2.24 = 120(cm2).
HS2: Điền số thích hợp vào ô trống
 a) Các cạnh song song với AD là :
 BC, EH, FG.
 b) Cạnh song song với AB là EF.
 c) Các đường thẳng song song với mặt 
 phẳng (EFGH) là: 
 AB (vì AB // EF).
 BC (vì BC // FG).
 CD (vì CD // GH).
 AD (vì AD // HE)
d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH) là: 
 EA ( vì AE // DH)
 BF (vì BF // CG)
II. Luyện tập:
Bài 1: (Bài 30/SGK/T 114)
-Hình b: Hai hình lăng trụ này bằng nhau vì có các đáy là các tam giác bằng nhau. Vậy thể tích của hai hình bằng nhau và cùng bằng 72(cm3).
 Diện tích toàn phần bằng nhau cùng bằng 120 (cm2)
 Hình c.
- Diện tích đáy của hình là:
 4.1 + 1.1 = 5(cm2)
- Thể tích của hình là:
 V = 5.3 = 15(cm3)
- Chu vi đáy là:
 4 + 1+ 3 + 1 + 1 + 2 = 12(cm)
 Diện tích xung quanh là:
 12.3 = 26(cm2)
 Diện tích toàn phần là:
 36 + 2.5 = 46(cm2)
Bài 2: (Bài 31/SGK/T 115)
Lăng trụ 1 
Lăng trụ 2 
Lăng trụ 3
Chiều cao LT(h)
5cm
7cm
3cm
Chiều cao ∆ đáy (h1)
4cm
2,8cm
5cm
Cạnh ∆ ứng với h1 (sđ)
3cm
5cm
6cm
Diện tích đáy (Sđ)
6cm2
7cm2
15cm2
Thể tích LT(V).
30cm3
49cm3
0,451
=45cm3
4.4 Bài học kinh nghiệm
Diện tích đáy.
1) Thể tích (V) hình hình trụ đứng:
Chiều cao
 Sđ= h = 
2) Diện tích xung quanh hình lăng trụđứng.Sxq= 2.p.h(Với p là nửa chu vi đáy,h là chiều cao)
3) Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. STP = 2.Sđ + Sxq
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Về nhà xem và giải lại các bài đã sửa.
Làm bài tập : 34. 35/SGK/T 116.
Và bài 50, 51, 53, 54 SBT/T 119, 120.
Đọc trước bài “ Hình chóp đều”.
5. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_64_luyen_tap_nguyen_thi_thuo.doc