Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 58: Luyện tập (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 58: Luyện tập (Bản đẹp)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Tái hiện được các kiến thức về hình hộp chữ nhật, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

- Nhận biết được hai mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng.

2. Kĩ năng

- Nhận dạng,Chứng minh được hai hai mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng.

- Tính được thể tích, kích thước các chiều của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng giải được các bài tập trong sách giáo khoa, tính độ dài và chứng minh hình học.

3. Thái độ

- Tích cực tham gia bài học, áp dụng vào thực tế.

- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán.

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 58: Luyện tập (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sĩ số : 8a - 8b
 Ngày soạn : 14 / 04 / 2010
Ngày giảng : 17 / 04 / 2010
 Tiết 58 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tái hiện được các kiến thức về hình hộp chữ nhật, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 
- Nhận biết được hai mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng.
2. Kĩ năng
- Nhận dạng,Chứng minh được hai hai mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Tính được thể tích, kích thước các chiều của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng giải được các bài tập trong sách giáo khoa, tính độ dài và chứng minh hình học.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia bài học, áp dụng vào thực tế.
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán.
II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên: 
- Chuẩn bị giáo án, hình vẽ bài tập 14, 17 sách giáo khoa.
- Com pa, thước thẳng.
- Bảng phụ 1 ghi bài tập 13 sách giáo khoa.
- Bảng phụ 2 ghi bài tập sau :
Quan sát hình vẽ, điền vào chỗ trống
a. Nếu AB = 8 cm và AD = 6cm thì DB = ...... và nếu HD = 5cm thì HB = .....
b. Nếu AB = 12cm và AD = 8cm thì DB = ....... và nếu HD = 9cm thì HB = .......
2. Học sinh: 
- Mang đầy đủ dụng cụ học tập.
- Tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
III. Phương pháp: 
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp dạy học theo nhóm
IV. Tổ chức giờ học
Khởi động ( 5 phút )
Mục tiêu : - Phát hiện ra được vấn đề cần nghiên cứu trong bài học
 - Có ý thức, động cơ học tập.
Cách tiến hành : Sử dụng kỹ thuật động não 
 ? Các kiến thức cần nhớ về hình hộp chữ nhật.
 ® Từ đó dẫn dắt học sinh vào bài học.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện tập về quan hệ vuông góc 
và quan hệ song song ( 15 phút ).
 Mục tiêu : 
- Nhận biết được hai mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Nhận dạng,Chứng minh được hai hai mặt phẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng.
- Vận dụng giải được các bài tập tính độ dài và chứng minh hình học.
Đồ dùng : 
- Com pa, thước thẳng. 
- Hình vẽ bài tập 17. Bảng phụ 2
Cách tiến hành :
- Yêu cầu làm bài tập 17 sách giáo khoa.
- Chỉ định học sinh trả lời và nhận xét.
- GV nhận xét lại cho học sinh.
- Yêu cầu làm bài tập trên bảng phụ 
( Hướng dẫn : Áp dụng định lý Pi-ta-go cho các tam giác vuông một cách thích hợp )
- Từng học sinh thực hiện vào vở.
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Theo dõi, sửa lỗi sai mắc phải.
- Thảo luận nhóm nhỏ thực hiện vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
Bài 17 - SGK
a. Đường thẳng song song với mp(EFGH) là: AB, BC, CD, DA.
b. Đường thẳng AB song song với những đường thẳng DC, HG, EF.
c. Đường thẳng AD song song với đường thẳng AB, EF, HG.
Bài tập: 
a. DB = 10cm và HB = cm
b. DB = cm và HB = 17c
Hoạt động 2 : Tính thể tích, kích thước các chiều 
của hình hộp chữ nhật ( 25 phút )
Mục tiêu : 
- Tái hiện được các kiến thức về hình hộp chữ nhật, công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 
- Tính được thể tích, kích thước các chiều của hình hộp chữ nhật.
Đồ dùng :
- Hình vẽ bài tập 14 sách giáo khoa. Com pa, thước thẳng.
- Bảng phụ 1 ghi bài tập 13 sách giáo khoa.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu làm Bài tập 13 sách giáo khoa.
- Chỉ định học sinh các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức thảo luận chung cả lớp.
- GV nhận xét lại cho học sinh.
- Yêu cầu làm bài tập 14 sách giáo khoa.
( Gợi ý :
* Thể tích của 20 thùng nước.
* Chiều rộng của bể
* Thể tích của 60 thùng nước
* Thể tích bể nước
* Chiều cao bể )
- Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận chung cả lớp về các đáp án.
- Theo dõi, sửa lỗi sai mắc phải và hoàn thiện lời giải.
- Hoạt động cá nhân thực hiện giải theo hương dẫn.
C.dài
22
18
15
28
C.rộng
14
5
11
13
C.cao
5
6
8
8
Diện tích một đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
Bài 13 - SGK
Bài 14 - SGK
-Thể tích của 120 gánh nước là: 120. 20 = 2400 lít
Chiều rộng bể nước là:
 2,4 m3 = 2,0x 0,8x c
c = 
- Chiều rộng bể = 1,5 m
60 thùng x 20 = 1200 lít =1,2 m3 
Thể tích nước trong bể là :
2400 + 1200 = 3600 lít = 3,6 m3
Chiều cao = 3,6 :(1,5 x 2,0) 
= 1.2 m 
V.Tổng kết, hướng dẫn học tập ở nhà.
 Tổng kết : - Giáo viên khái quát lại nội dung bài học
 - Đánh giá thái độ, tinh thần học tập của học sinh
 Hướng dẫn học tập ở nhà : - Làm lại bài tập đã chữa vào vở
 - Làm thêm bài tập 15, 16 sách giáo khoa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_58_luyen_tap_ban_dep.doc