Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 53: Ôn tập chương III - Đào Văn Tiến

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 53: Ôn tập chương III - Đào Văn Tiến

I. Mục tiêu :

Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức về định lý Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.

Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.

Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS

II. Chuẩn bị :

Chuẩn bị của GV : Bảng tóm tắc chương III tr89, 90, 91 SGK, bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, phấn màu.

Chuẩn bị của HS : ÔN tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm bài tập theo yêu cầu của GV. Đọc bản tóm tắc chương III. Thước kẻ, êke, compa.

III.Hoạt động dạy học :

1) Tổ chức lớp(1)

2) Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra khi ôn tập)

3) Bài mới :

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 324Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 53: Ôn tập chương III - Đào Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 20 /03/2011
Ngµy gi¶ng: / 03/2011 
Tiết:53 ÔN TẬP CHƯƠNG III 
I. Mục tiêu : 
Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức về định lý Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương. 
Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS 
II. Chuẩn bị :
Chuẩn bị của GV : Bảng tóm tắc chương III tr89, 90, 91 SGK, bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
Chuẩn bị của HS : ÔN tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm bài tập theo yêu cầu của GV. Đọc bản tóm tắc chương III. Thước kẻ, êke, compa.
III.Ho¹t ®éng d¹y häc :
Tổ chức lớp(1’) 
Kiểm tra bài cũ : (kiểm tra khi ôn tập)
Bài mới : 
GV (Đặc vấn đề) (1’) : Để nắm vững nội dung các kiến thức trong chương III và quá trình vận dụng của nó . Hôm nay ta tổ chức ôn tập để củng cố và vận dụng được các kiến thức trong chương để giải các bài tập có liên quan . Trong tiết này ta sẽ ôn tập phần : Định lý Talet và tính chất đường phân giác trong một tam giác .
* Tiến trình bài dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
22’
Hoạt động1: ÔN TẬP LÝ THUYẾT 
Khi nào thì 2 đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với A’B và C’D’ ?
 Từ nội dung trên , g/s yêu cầu h/s trả lời .
 Từ đó hãy nêu các tính chất của một tỉ lệ thức . 
 ( H/s có thể nêu nội dung thể hiện qua các dạng tổng quát )
 G/v ghi nội dung các kiến thức trên qua h/s nêu .
(H/s ghi lần lượt các nội dung trên vào vở ) .
 Gọi 1 h/s đứng tại chỗ nêu nội dung của định lý Talét .
 Sau đó dựa vào bảng phụ nêu tóm tắt nội dung trên .
 Hãy nêu hệ quả của định lý Talet .
Vậy nội dung của hệ quả định lý Talet được sử dụng để làm gì ?
 Hãy cho biết nội dung khác giữa định lý và hệ quả trên . 
 Hãy nêu tính chất đường phân giác trong tam giác .
 Tính chất đường phân giác trong tam giác giúp ta tìm được nội dung gì ? 
 Sau đó g/v chốt lại hai kiến thức về định lý Talet và tính chất về đường phân giác trong tam giác cho h/s .
G/v yêu cầu h/s nêu định nghĩa về hai tam giác đồng dạng .
 Vậy nếu có hai tam giác đồng dạng thì ta có thể suy ra được điều gì ? 
Nêu các tính chất của hai tam giác đồng dạng với nhau Gợi ý : các đường cao , trung tuyến ; chu vi và diện tích của 2 tam giác như thế nào?
Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác , của tam giác vuông ? 
 Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông ?
Từ đó hãy phân tích các trường hợp đồng dạng so với các trường hợp bằng.
 Như vậy trường hợp đồng dạng của hai tam giác được vận dụng để làm gì ? 
Hoạt động 2:Luyên tập
Dựa vào đề bài thì muốn tìm được HK thì ta phải thực hiện như thế nào ?
GV yêu cầu HS đọc phần gợi ý SGK rồi làm theo các bước như SGK. 
 Từ nội hướng dẫn trên yêu cầu h/s lên bảng trình bày lời giải cho bài toán trên . 
 Qua đó g/v chốt lại cho h/s các kiến thức có liên quan .
Cho h/s đọc đề bài 69 tr92 SGK, sau đó nêu yêu cầu của nó .
Sau đó yêu cầu h/s vẽ hình và viết giả thiết , kết luận cho bài toán .
Để tính tỉ số thì ta phải vận dụng điều gì ?
Gợi ý : Sử dụng tính chất đường phân giác thì ta lập được tỉ lệ thức nào ? 
Từ đó hãy tính tỉ số trên 
 Theo em để tính được chu vi và diện tích của tam giác ABC thì ta phải tính được yếu tố nào ? Vì sao ? 
 Như vậy để tính được độ dài của của thì ta phải vận dụng nội dung gì ? Vì sao ? 
 Từ đó yêu cầu h/s lên bảng để tính theo yêu cầu của đề bài,Số còn lại hãy giải vào vở . Sau đó cho h/s nhận xét
 Sau đó g/v chốt lại các nội dung kiến thức có liên quan qua bài tập này .
H/s suy nghĩ để trả lời .
 H/s đứng tại chỗ trả lời nội dung trên .
 H/s đứng tại chỗ nêu theo sự gợi ý của g/v .
 H/s ghi lần lượt các kiến thức trên vào vở .
 H/s đứng tại chỗ nêu nội dung theo gợi ý của g/v .
H/s đứng tại chỗ nêu định lý Talet .
Tìm được một tỉ lệ thức hay một dãy các tỉ số bằng nhau .
Trong định lý không có tỉ số giữa 2 cạnh song song , còn hệ quả thì có nêu sự liên quan giữa 2 cạnh song song .
 H/s đứng tại chỗ để nêu nội dung trên .
 Giúp ta tìm được một tỉ lệ thức và giúp tìm được một dãy tỉ số bằng nhau .
 H/s chú ý các nội dung mà g/v chốt lại . 
HS : phát biểu
 H/s đứng tại chỗ nêu kết quả của điều trên . 
Các yếu tố bằng tỉ số đồng dạng là : đường cao , trung tuyến , chu vi
Còn tỉ số 2 diện tích bằng phương tỉ số đồng dạng
 H/s đứng tại chỗ nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác theo yêu cầu .
 H/s đứng tại chỗ nêu sự so sánh của các quan hệ trên .
-/ Tìm ra một tỉ lệ thức giúp chứng minh một đẳng thức .
-/ Tìm ra được hai góc bằng nhau .
-/ Tính được độ dài của một đoạn thẳng . 
 H/s suy nghĩ theo yêu cầu trên . 
 Đọc phần hướng dẩn :
- Vẽ đường cao AI, xét tam giác đồng dạng IAC và HBC để tính CH
- Xét hai tam giác đồng dạng AKH và ABC rrồi tính HK.
 H/s thực hiện theo yêu cầu .
 Vận dụng tính chất đường phân giác của tam giác .
 H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v .
có : = (vì BD là phân giác của ) .
HS trả lời
 Ta phải tính được độ dài của AC và BC vì :
Chu vi DABC = AB + BC + CA ; 
 Và SABC = AB.AC .
 Tính chất của tam giác vuông có 1 góc 300 và định lý Pytago .
 H/s lên bảng để tính theo yêu cầu của g/v .
A/ Định lý Talet :
 a) Đoạn thẳng tỉ lệ :
 AB và CD tỉ lệ với A’B’ và C’D’ Û .
 b) Tính chất :
Þ 
c) Định lý Talet thuận và đảo : 
Û 
 c) Hệ quả của định lý Talet : 
a // BC Þ = =
B/ Tính chất của đường phân giác trong tam giác :
AD là phân giác ( AE là phân giác thì : 
 = = 
C/ . Tam giác đồng dạng :
 a) Định nghĩa :
DA’B’C’ DABC (Tỉ số đồng dạng k ) 
Û 
 b) Tính chất :
Nếu DA’B’C’DABC thì :
= k ; = k ; = k2 .(với h’, h ; p’ , p ; S’ và S lần lựơt là đường cao , nửa chu vi và diện tích của hai tam giác đồng dạng) .
c) Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác :
Tam giác thường 
==
= và = 
 = và = 
Tam giác vuông
a)=
b) * = hoặc = 
c)=
2) Phần luyện tập :
Câu c bài 58 :
 Vẽ đường cao AH , ta có :
DIAC DHBC ( g – g )
Nên : =hay =
ÞHC = Þ AH = b - =
 = 
Từ KH // BC suy ra :
= Þ KH = 
 =
 KH = a - (đvđd ) .
Bài 69 SGK trang 92 :
 a) Tính tỉ số :
Ta có : = (vì BD là phân giác của ) .
Do đó : = = .
b) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC :
 Ta có : BC = 2AB = 25 (cm) (suy từ tam giác vuông ABC có góc = 300) .
Mà : AC = (suy từ định lý Pytago) .
AC = = 21,65 (cm) .
Do đó : Chu vi tam giác ABC = AB + BC + CA = 59,15 (cm) 
Diện tích của tam giác ABC = AB.AC = 135,31 (cm2) .
4.Hướng dẫn về nhà:1’
Ôn tập lý thuuyết qua các câu hỏi ôn tập chương
Xem lại các dạng bài tập của chương
Tiết sau kiểm tra một tiết. 
IV. Rĩt kinh nghiƯm bỉ sung 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_53_on_tap_chuong_iii_dao_van.doc