Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 5, Bài 4: Đường trung bình của tam giác - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 5, Bài 4: Đường trung bình của tam giác - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa đường trung bình của tam giác, và hai định lý trong bài.

 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.

 3. Thái độ: - Ý thức học tập, tính nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ.

- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ

III . Phương Pháp Dạy Học :

- Đặt và giải quyết vấn đề .

III. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1’) 8A1

 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: (Xen vào lúc học bài mới)

 3. Nội dung bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 5, Bài 4: Đường trung bình của tam giác - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Huy Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27 / 08 / 2011 Ngày dạy: 30 / 08 / 2011
Tuần: 3
Tiết: 5
§4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa đường trung bình của tam giác, và hai định lý trong bài.
	2. Kỹ năng: - Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
	3. Thái độ: - Ý thức học tập, tính nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
III . Phương Pháp Dạy Học :
- Đặt và giải quyết vấn đề .
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1
 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ: (Xen vào lúc học bài mới)
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
GV Vẽ rABC, vẽ đường thẳng qua D là trung điểm của AB và song song với BC cắt AC tại E. Em hãy dự đoán vị trí của E so với AC.
	Từ đây, GV giới thiệu định lý 1.
 GV vẽ hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL.
GV Hình thang DEFB là hình thang có hai cạnh bên như thế nào với nhau?
	Hai cạnh bên của hình thang song song thì ta suy ra được điều gì?
 So sánh AD và EF.
 GV hướng dẫn HS chứng 
	HS làm bài tập ?1.
GT rABC, AD = DB
 DE//BC
KL AE = EC
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại định lý.
 HS vẽ hình, ghi GT, KL
 HS DB//EF
	HS DB = EF
 HS AD = EF
 HS chứng minh theo sự hướng dẫn của GV
1. Đường trung bình của tam giác:
?1:
Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Chứng minh: 
Kẻ EF//AB (FAB). Hình thang DEFB là hình thang có hai cạnh bên song song nên DB = EF.
Mặt khác: DB = AD (gt) nên AD = EF
Xét rADE và rEFC ta có:
	(đồng vị)
	AD = EF	(cmt)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
GHI BẢNG
 minh rADE = EFC (g.c.g)
GV giới thiệu như thế nào là đường trung bình của tam giác.
Hoạt động 2: (15’)
 GV giới thiệu định lý và yêu cầu HS nhắc lại.
 GV vẽ hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL.
 Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF. 
 GV Em có nhận xét gì về hai tam giác rAED và rCEF?
 GV yêu cầu HS c.minh
	So sánh AD và DB; hai góc và .
	So sánh DB và CF
	DB ntn so với CF?
	DBCF là hình gì?
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.	
 HS theo dõi và nhắc lại định lý.
 HS vẽ hình, ghi GTKL
 HS trả lời
 HS chứng minh.
	AD = CF và 
	DB = CF
	DB//CF
	DBCF là hình thang
	DF//BC và DF = BC
 	(cùng bằng )
Do đó: rADE = EFC (g.c.g) AE = EC
Vậy, E là trung điểm của AC.
Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
Định lý 2: 
GT rABC, AD = DB
 AE = EC
KL DE//BC, DE = BC:2
Chứng minh:
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF
Ta dễ thấy rAED = rCEF (c.g.c)
Suy ra: AD = CF và 
Mặt khác: AD = DB (gt) nên DB = CF
Vì nên AD//CF DB//CF
Do đó: DBCF là hình thang.
Hình thang DBCF có hai đáy DB = CF nên DF//BC và DF = BC
Do đó: DE//BC và DE = DF = BC
4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập ?3
	- GV cho HS nhắc lại hai định lý vừa học.
	5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhàø: (1’)
 	- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
	- Làm các bài tập 20, 21, 22.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_5_bai_4_duong_trung_binh_cua.doc