Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Nguyễn Văn Tú

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Nguyễn Văn Tú

I- MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:

- Kiến thức: HS củng cố vững chắc các định lý nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng (Cạnh huyền, cạnh góc vuông).

- Kỹ năng: - Biết phối hợp kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.

 - Vận dựng được thành thạo các định lý để giải quyết được bài tập

 - Rèn luyện kỹ năng phân tích, chứng minh khả năng tổng hợp.

- Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học.Kỹ năng phân thích đi lên.

II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: Bài soạn, bài giải.

- HS: Học kỹ lý thuyết và làm bài tập ở nhà.

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 Sĩ số :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 318Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập - Nguyễn Văn Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thanh Mỹ, ngày 8/3/2012
Tiết 49
luyện tập
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS củng cố vững chắc các định lý nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng (Cạnh huyền, cạnh góc vuông).
- Kỹ năng: - Biết phối hợp kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.
	- Vận dựng được thành thạo các định lý để giải quyết được bài tập
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích, chứng minh khả năng tổng hợp.
- Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học.Kỹ năng phân thích đi lên.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bài soạn, bài giải.
- HS: Học kỹ lý thuyết và làm bài tập ở nhà.
Iii- Tiến trình bài dạy
 Sĩ số :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1-Kiểm tra:
a) Nêu các dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. ( Liên hệ với trường hợp của 2 tam giác thường)
b) Cho tam giác ABC vuông ở A, vẽ đường cao AH. Hãy tìm trong hình vẽ các cặp tam giác vuông đồng dạng.( HS dưới lớp cùng làm)
* HĐ1: Chữa lại bài học sinh làm:
* ABC HAC ( = , chung)
* ABC HBA ( = , chung)
* HAC HBC ( T/c bắc cầu)
* HĐ2: Bài mới
3) Tỷ số hai đường cao, tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
* Định lý 2: ( SGK)
- HS CM theo hướng dẫn sau:
 CM: ABH
* Định lý 3: ( SGK)( HS tự CM )
* HĐ3: Tổ chức luyện tập
1) Bài tập mở rộng
Bài tập trên cho thêm AB = 12,45 cm
 AC = 20,5 cm
a) Tính độ dài các đoạn BC; AH; BH; CH.
b) Qua việc tính độ dài các đoạn thẳng trên nhận xét về công thức nhận được 
- GV: Cho HS làm bài và chốt lại.
b) Nhận xét :
- Qua việc tính tỷ số ~ của 2 tam giác vuông ta tìm lại công thức của định lý PITAGO và công thức tính đường cao của tam giác vuông
3. Chữa bài 50
- GV: Hướng dẫn HS phải chỉ ra được :
+ Các tia nắng trong cùng một thời điểm xem như các tia song song.
+ Vẽ hình minh họa cho thanh sắt và ống khói
+ Nhận biết được 2 đồng dạng .
- HS lên bảng trình bày
- ở dưới lớp các nhóm cùng thảo luận
3- Củng cố:
- GV: Đưa ra câu hỏi để HS suy nghĩ và trả lời
- Để đo chiều cao của cột cờ sân trường em có cách nào đo được không?
- Hoặc đo chiều cao của cây bàng.?
4. HDVN:
- Làm tiếp bài tập còn lại
- Chuẩn bị giờ sau:
+ Thước vuông
+Thước cuộn (Thước mét cuộn)
+ Giác kế
HS trả lời và làm BT
3) Tỷ số hai đường cao, tỷ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
* Định lý 2: ( SGK) 
 A A'
 B H C B' H' C'
* Định lý 3: ( SGK)
 A
B H C
a) áp dụng Pitago ABC có:
BC2 = 12,452 + 20,52
 BC = 23,98 m
b) Từ (CMT)
 HB = 6,46 cm
 AH = 10,64 cm; HC = 17,52 cm
Bài 50
 AH2 = BH.HC AH = 30 cm
S ABC = cm2
 B
E
A D F C
- Ta có:
ABC DEF (g.g)
Với AC = 36,9 m
 DF = 1,62 m
 DE = 2,1 m
 AB = 47,83 m
1

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_49_luyen_tap_nguyen_van_tu.doc