I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tái hiện được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.( nhất là dấu hiệu đặc biệt dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông)
- Khôi phục lại được định lý về tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
2. Kĩ năng
- Nhận dạng,Chứng minh được hai tam giác vuông đồng dạng.
- Tính được tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
- Vận dụng định lí giải được các bài tập trong sách giáo khoa, tính độ dài và chứng minh hình học.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia bài học, áp dụng vào thực tế.
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị giáo án, hình vẽ 49, 51, 52 sách giáo khoa.
- Com pa, thước thẳng.
Ngày soạn : 12 / 03 / 2010 Ngày giảng : 15 / 03 / 2010 Tiết 49 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Tái hiện được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.( nhất là dấu hiệu đặc biệt dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông) - Khôi phục lại được định lý về tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. 2. Kĩ năng - Nhận dạng,Chứng minh được hai tam giác vuông đồng dạng. - Tính được tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. - Vận dụng định lí giải được các bài tập trong sách giáo khoa, tính độ dài và chứng minh hình học. 3. Thái độ - Tích cực tham gia bài học, áp dụng vào thực tế. - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Chuẩn bị giáo án, hình vẽ 49, 51, 52 sách giáo khoa. - Com pa, thước thẳng. 2. Học sinh: - Mang đầy đủ dụng cụ học tập. - Tìm hiểu bài trước khi đến lớp. III. Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp dạy học theo nhóm IV. Tổ chức giờ học Khởi động ( 3 phút ) Mục tiêu : - Phát hiện ra được vấn đề cần nghiên cứu trong bài học - Có ý thức, động cơ học tập. Cách tiến hành : Sử dụng kỹ thuật động não ? Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. ® Từ đó dẫn dắt học sinh vào bài học. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Tính độ dài các đoạn thẳng nhờ các tam giác đồng dạng ( 20 phút ). Mục tiêu : - Khôi phục lại được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Tính được tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. - Vận dụng định lí giải được các bài tập trong sách giáo khoa, tính độ dài và chứng minh hình học. Đồ dùng : - Com pa, thước thẳng. Hình vẽ bài tập 49,51. Cách tiến hành : - Yêu cầu làm bài tập 49 sách giáo khoa. ( Gợi ý : ? Dựa vào các dấu hiệu nhận biết ra hai tam giác vuông đồng dạng hãy chỉ rõ các cặp tam giác đồng dạng? ? Tính BC ; AH ; BH ; CH (Sử dụng pi-ta-go và các tam giác đồng dạng)? ) - Chỉ định học sinh trả lời và nhận xét. - GV nhận xét lại cho học sinh. ? Qua việc tính độ dài các đoạn thẳng trên em có nhận xét gì về các công thức nhận được? - Hướng dẫn làm bài tập 51 sách giáo khoa ( Gợi ý : ? Bài toán cho yếu tố nào và yêu cầu làm gì? ?Muốn tính diện tích hay chu vi của ABC ta cần phải tìm yếu tố nào? ? Hãy tính AH; AB và AC? ? Tính AH như thế nào? ? Tính AB như thế nào? ? Tính AC như thế nào? ? Tính diện tích và chu vi của ABC ?) - Từng học sinh thực hiện vào vở. - Thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Theo dõi, sửa lỗi sai mắc phải. - Vài học sinh phát biểu kết quả có được. - Từng học sinh thực hiện vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. Bài tập 49 - SGK GT ABC ( =900) AH BC KL a) Chỉ rõ từng cặp tam giác đồng dạng b) AB = 12,45cm; AC = 20,50. Tính: BC ; AH ; BH ; CH? Giải: a) ABC đd HAC HAC đd HBA ABC đd HBA b) Theo pi-ta-go ta có: BC2 = 12,452 + 20,52 BC = 23,98cm. Mà : ABC đd HAC nên: BH = AB2 : BC; CH = AC2:BC BH = 6,46cm nên: AH =10,64 cm; HC = 17,52cm Bài tập 51 - SGK GT ABC ( =900) AH BC BH = 25 ; CH = 36 KL Tính CABC và SABC? Giải: Ta có: HBA đd HAC (g.g) nên: AH2 = HB.HC HA = =30cm ABC đd HBA nên: AB2 = HB.BC AB = = 39,05 cm AC = cm CABC = AB + AC + BC = 39,05 + 61 + 46,86 = 146,91 cm S = cm2 Hoạt động 2 : Vận dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác trong chứng minh hình học ( 20 phút ) Mục tiêu : - Khôi phục lại được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác - Vận dụng được các trường hợp này vào chứng minh hình học.. Đồ dùng : Hình vẽ bài tập 52 Cách tiến hành : - GV yêu cầu làm Bài tập 52 sách giáo khoa. - Chỉ định học sinh các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức thảo luận chung cả lớp. - GV nhận xét lại cho học sinh. - Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận chung cả lớp về các đáp án. - Theo dõi, sửa lỗi sai mắc phải và hoàn thiện lời giải. Bài tập 52 - SGK GT ABC ( =900) AH BC BH = 25 ; CH = 36 KL Tính HC = ? Giải: Ta có: ABC ( =900) nên : AC = = 16 cm Ta có: ABC đd HAC nên: =12,8 cm V.Tổng kết, hướng dẫn học tập ở nhà. Tổng kết : - Giáo viên khái quát lại nội dung bài học - Đánh giá thái độ, tinh thần học tập của học sinh Hướng dẫn học tập ở nhà : - Làm lại bài tập đã chữa vào vở - Làm thêm bài tập 48,50 sách giáo khoa
Tài liệu đính kèm: