Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập (Bản đẹp)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Tái hiện được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.( nhất là dấu hiệu đặc biệt dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông)

- Khôi phục lại được định lý về tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.

2. Kĩ năng

- Nhận dạng,Chứng minh được hai tam giác vuông đồng dạng.

- Tính được tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.

- Vận dụng định lí giải được các bài tập trong sách giáo khoa, tính độ dài và chứng minh hình học.

3. Thái độ

- Tích cực tham gia bài học, áp dụng vào thực tế.

- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán.

II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên:

- Chuẩn bị giáo án, hình vẽ 49, 51, 52 sách giáo khoa.

- Com pa, thước thẳng.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 49: Luyện tập (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 12 / 03 / 2010
Ngày giảng : 15 / 03 / 2010
 Tiết 49 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tái hiện được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.( nhất là dấu hiệu đặc biệt dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông)
- Khôi phục lại được định lý về tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
2. Kĩ năng
- Nhận dạng,Chứng minh được hai tam giác vuông đồng dạng.
- Tính được tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
- Vận dụng định lí giải được các bài tập trong sách giáo khoa, tính độ dài và chứng minh hình học.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia bài học, áp dụng vào thực tế.
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và tính toán.
II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên: 
- Chuẩn bị giáo án, hình vẽ 49, 51, 52 sách giáo khoa.
- Com pa, thước thẳng.
2. Học sinh: 
- Mang đầy đủ dụng cụ học tập.
- Tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
III. Phương pháp: 
- Phương pháp vấn đáp
- Phương pháp dạy học theo nhóm
IV. Tổ chức giờ học
Khởi động ( 3 phút )
Mục tiêu : - Phát hiện ra được vấn đề cần nghiên cứu trong bài học
 - Có ý thức, động cơ học tập.
Cách tiến hành : Sử dụng kỹ thuật động não 
 ? Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
 ® Từ đó dẫn dắt học sinh vào bài học.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Tính độ dài các đoạn thẳng
 nhờ các tam giác đồng dạng ( 20 phút ).
 Mục tiêu : 
- Khôi phục lại được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Tính được tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
- Vận dụng định lí giải được các bài tập trong sách giáo khoa, tính độ dài và chứng minh hình học.
Đồ dùng : 
- Com pa, thước thẳng. Hình vẽ bài tập 49,51.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu làm bài tập 49 sách giáo khoa.
( Gợi ý : ? Dựa vào các dấu hiệu nhận biết ra hai tam giác vuông đồng dạng hãy chỉ rõ các cặp tam giác đồng dạng?
? Tính BC ; AH ; BH ; CH (Sử dụng pi-ta-go và các tam giác đồng dạng)? )
- Chỉ định học sinh trả lời và nhận xét.
- GV nhận xét lại cho học sinh.
? Qua việc tính độ dài các đoạn thẳng trên em có nhận xét gì về các công thức nhận được?
- Hướng dẫn làm bài tập 51 sách giáo khoa 
( Gợi ý : ? Bài toán cho yếu tố nào và yêu cầu làm gì?
?Muốn tính diện tích hay chu vi của ABC ta cần phải tìm yếu tố nào?
? Hãy tính AH; AB và AC?
? Tính AH như thế nào?
? Tính AB như thế nào?
? Tính AC như thế nào?
? Tính diện tích và chu vi của ABC ?)
- Từng học sinh thực hiện vào vở. 
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Theo dõi, sửa lỗi sai mắc phải.
- Vài học sinh phát biểu kết quả có được.
- Từng học sinh thực hiện vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
Bài tập 49 - SGK
GT
ABC ( =900) AH BC
KL
a) Chỉ rõ từng cặp tam giác
 đồng dạng
b) AB = 12,45cm; 
 AC = 20,50. Tính:
 BC ; AH ; BH ; CH?
Giải:
a) ABC đd HAC
 HAC đd HBA
 ABC đd HBA
b) Theo pi-ta-go ta có:
 BC2 = 12,452 + 20,52 
	BC = 23,98cm.
Mà : ABC đd HAC nên:
BH = AB2 : BC; CH = AC2:BC
BH = 6,46cm nên:
 AH =10,64 cm; HC = 17,52cm
Bài tập 51 - SGK
GT
ABC ( =900) AH BC
 BH = 25 ; CH = 36
KL
Tính CABC và SABC?
Giải:
Ta có: HBA đd HAC (g.g)
nên: AH2 = HB.HC
 HA = =30cm
ABC đd HBA nên:
 AB2 = HB.BC
 AB = = 39,05 cm
 AC = cm
 CABC = AB + AC + BC
 = 39,05 + 61 + 46,86 
 = 146,91 cm
S = cm2
Hoạt động 2 : Vận dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác
 trong chứng minh hình học ( 20 phút )
Mục tiêu : 
- Khôi phục lại được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Vận dụng được các trường hợp này vào chứng minh hình học..
Đồ dùng : Hình vẽ bài tập 52
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu làm Bài tập 52 sách giáo khoa.
- Chỉ định học sinh các nhóm báo cáo kết quả và tổ chức thảo luận chung cả lớp.
- GV nhận xét lại cho học sinh.
- Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận chung cả lớp về các đáp án.
- Theo dõi, sửa lỗi sai mắc phải và hoàn thiện lời giải.
Bài tập 52 - SGK
GT
ABC ( =900) AH BC
 BH = 25 ; CH = 36
KL
Tính HC = ?
Giải:
Ta có: ABC ( =900) nên :
 AC = 
 = 16 cm
Ta có: ABC đd HAC nên: 
 =12,8 cm
V.Tổng kết, hướng dẫn học tập ở nhà.
 Tổng kết : - Giáo viên khái quát lại nội dung bài học
 - Đánh giá thái độ, tinh thần học tập của học sinh
 Hướng dẫn học tập ở nhà : - Làm lại bài tập đã chữa vào vở
 - Làm thêm bài tập 48,50 sách giáo khoa

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_49_luyen_tap_ban_dep.doc