1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Củng cố các định lý về ba trường hợp của hai tam giác.
b. Kỹ năng:
-Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức
c. Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi chứng minh và tính toán.
2. Trọng tâm
Vận dụng định lý về ba trường hợp của hai tam giác
3. Chuẩn bị:
GV: bảng phụ, thước
- HS: Học và làm bài ở nhà
4 Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện sĩ số học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:
LUYỆN TẬP Tiết: 47 Tuần 27 Ngày dạy:11/3/2011 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Củng cố các định lý về ba trường hợp của hai tam giác. b. Kỹ năng: -Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi chứng minh và tính toán. 2. Trọng tâm Vận dụng định lý về ba trường hợp của hai tam giác 3. Chuẩn bị: GV: bảng phụ, thước HS: Học và làm bài ở nhà 4 Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện sĩ số học sinh. 4.2 Kiểm tra miệng: Hoạt động của giáo viên và học sinh nội dung HS1: Sửa Bài tập 36 HS: lên bảng trình bày lời giải GV:Đưa hình lên bảng phụ. Phát biểu về trường hợp đồng dạng thứ ba. -Sửa bài tập 36 ( SGK). Gọi 1 HS lên bảng. HS nhận xét. GV nhận xét, phê điểm. 3/ Luyện tập: GV đưa bài tập 38 lên bảng phụ. GV: Muốn tính x, y ta cần phải chứng minh gì? HS: rABC rEDC GV: Theo giả thiết bài toán ta có thể chứng min rABC rEDC theo trường hợp nào? HS: Góc –Góc. GV gọi 1 HS lên bảng giải, 2 HS đứng tại chỗ chứng minh. GV lưu ý : Viết kí hiệu đồng dạng đúng theo thứ tự đỉnh tương ứng. GV đưa bài tập 39 lên bảng phụ. Gọi 1 HS vẽ hình. 1 HS ghi GT-KL GV: cho HS thảo luận nhóm 10 phút. GV hướng dẫn phân tích câu a theo sơ đồ: rAOB rCOD OA.OD = OB.OC GV hướng dẫn phân tích câu b. GV: Để có tỉ số ta cần xét đến hai tam giác nào? HS: rAOH và rCOK hoặc rBOH và rDOK GV: Nhận thấy cặp tỉ số và không cùng thuộc hai tam giác vậy theo các em ta cần làm gì? HS: Nhờ vào tỉ số trung gian có quan hệ với và đó là tỉ số : GV đưa bài tập 40 ( vẽ sẵn hình) lên bảng phụ GV hướng dẫn: Muốn kiểm tra xem rABC có đồng dạng với rADE hay không ta kiểm tra các cạnh viết theo thứ tự có tỉ lệ không bằng cách tính tỉ số và so sánh. Gọi 1 HS lên bảng trình bày. I/ Sửa bài tập cũ: Xét rABD và rBDC: = DBC ( gt) ABD = BDC ( so le trong , AB// CD). Vậy rABD rBDC (g-g). x2 = 12,5. 28,5 x2 = 356,25 x 18,9. Định lí: ( SGK/ 78). Bài tập mới: Bài tập 38: Tính x, y: Xét rABC và rEDC: B = D ( gt) BCA = ECD ( đối đỉnh). Vậy rABC rEDC (g-g). Suy ra: x = y = 4 Bài tập 39: GT KL Hình thang ABCD (AB//CD) ACBD = {O} b/ OHK; HK AB, HKDC a/ OA.OD = OB.OC b/ a/ Chứng minh: OA.OD = OB. OC: xét rAOB và rCOD: BAO =DCO ( so le trong , AB// CD). AOB = DOC ( đối đỉnh). Vậy rAOB rCOD ( g-g) OA.OD = OB. OC b/ Chứng minh Chứng minh tương tự câu a ta có: rAOH rCOK (g-g). Mà ( rAOB rCOD) Nên Bài tập 40 Vậy rABC không đồng dạng với rADE. 4.4 Bài học kinh nghiệm: Khi kí hiệu hai tam giác đồng dạng thì các đỉnh tương ứng phải viết theo thứ tự. Khi đó ta có thể dựa vào kí hiệu để nhận ra các đỉnh và các cạnh tương ứng. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: * Đối với tiết học này -Học thuộc các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. -Làm bài tập : 42; 43; 44 ( SGK). * Đối với tiết học tiếp theo -Xem lại địng lí 1,2,3 trường hợp đồng dạng 5 Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: