Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

HS nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí.

b. Kỹ năng:

- HS vận dụng được định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp từ đó tính được các độ dài các đoạn thẳng trong bài tập.

- Rèn cho HS kỹ năng trình bài, kỹ năng tính toán .

c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi chứng minh và tính toán.

2. Trọng tâm

Nắm vững nội dung định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau

3. Chuẩn bị:

GV: - Bảng phụ .Hai tam giác đồng dạng bằng bìa cứng có hai màu khác nhau.

- Thước thẳng, compa, thước đo góc.

HS:Thước kẻ, compa, thước đo góc, bảng nhóm.

 Ôn tập trường hợp đồng dạng thứ nhất, thứ hai của hai tam giác.

4. Tiến trình:

 4.1 Ổn định:

 Kiểm diện sĩ số học sinh

4.2 Kiểm tra miệng:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
Tiết: 46; bài 7
Tuần 26
Ngày dạy:4/ 03/ 2011
1. Mục tiêu:	
a. Kiến thức:
HS nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí.
b. Kỹ năng:
HS vận dụng được định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp từ đó tính được các độ dài các đoạn thẳng trong bài tập.
Rèn cho HS kỹ năng trình bài, kỹ năng tính toán . 
c. Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi chứng minh và tính toán. 
2. Trọng tâm	
Nắm vững nội dung định lí để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau
3. Chuẩn bị:
GV: - Bảng phụ .Hai tam giác đồng dạng bằng bìa cứng có hai màu khác nhau.
- Thước thẳng, compa, thước đo góc.
HS:Thước kẻ, compa, thước đo góc, bảng nhóm.	
 Ôn tập trường hợp đồng dạng thứ nhất, thứ hai của hai tam giác.
4. Tiến trình:
 4.1 Ổn định:
 Kiểm diện sĩ số học sinh
4.2 Kiểm tra miệng: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
HS1
1) Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ 
hai của hai tam giác. (4 đ)
 2) Sửa bài 35/ SBT/T72
HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét cho điểm HS
HS1
1) HS phát biểu đúng như SGK /75
2) Bài tập: (6đ)
Xét ∆ ANM và ∆ ABC có chung .
 ∆ANM ∆ ABC (c-g-c)
 hay 
 MN = 
4.3 Bài mới:
Hoạt động 1: Định lí
GV đặt vấn đề : Ta đã học hai trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hai trường hợp đó có liên quan tới độ dài các cạnh của tam giác. Hôm nay ta học trường hợp đồng dạng thứ ba, không cần đo độ dài các cạnh cũng nhận biết đựơc hai tam giác đồng dạng.
1. Định lí: 
Bài toán: Cho hai tam giác ABC và A/B/C/ với ; (h-40). 
Chứng minh ∆A/B/C/ ∆ ABC
 Gt ∆ ABC ; ∆ A/B/C/
 Kl ∆A/B/C/ ∆ ABC
- 
GV yêu cầu HS cho biết GT và KL của bài toán và nêu cách chứng minh. 
Tại sao ∆ AMN =∆A/B/C/ ?
Giải: 
Trên AB đặt đoạn thẳng AM = A/B/
Qua M kẻ đường thẳng MN //BC (NAC) 
Suy ra : ∆AMN ∆ ABC (ĐLí)
Xét ∆ AMN và ∆A/B/C/
 (gt)
AM = A/B/ (theo cách dựng)
Vậy ∆ AMN =∆A/B/C/ (g-c-g)
 Suy ra:∆A/B/C/ ∆ ABC
- Từ kết quả trên ta có định lí nào?
+ Hs phát biểu định lí SGK/T78, vài HS nhắc lại định lí.
- GV nhấn mạnh lại nội dung định lí và hai bước chứng minh định lí cho cả ba trường hợp là : 
Tạo ra ∆ AMN ∆ ABC 
Chứng minh ∆ AMN = ∆ A/B/C/ 
Định lí: 
 Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Hoạt động 2. Áp dụng
- GV đưa ? 1 và hình 41 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời.
2. Áùp dụng:
? 1 
 ∆ ABC cân ở A có 
Vậy ∆ ABC ∆ PMN
 (Vì có ).
∆ A/B/C/ có 
 Vậy ∆ A/B/C/ ∆ D/E/F/ .
 (Vì có ).
GV đưa ? 2 và hình 42 lên bảng phụ.
? 2 
a) Trong hình vẽ này có ba tam giác đó là :∆ABC; ∆ADB ; ∆DBC.
Xét ∆ABC và ∆ADB có :
 chung.
 (gt)
 Suy ra: ∆ABC ∆ADB (g-g)
b) Hãy tính độ dài x và y:
b)Có ∆ABC ∆ ADB 
Hay 
c) Tính độ dài BC và BD:
- GV: Có BD là phân giác , ta có tỉ lệ thức nào?
- Từ chứng minh trên ∆ ABC ∆ ADB
 Ta suy ra được tỉ số nào?
c) Có BD là phân giác 
 ∆ ABC ∆ ADB (chứng minh trên)
 Hay 
4.4 Củng cố 
Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
∆ DEF có và ∆ MNP có . Hỏi hai tam giác đó có đồng với nhau không? Vì sao? 
+ ∆ DEF có 
 + Vậy ∆ DEF ∆ MNP (g-g) . Vì có 
Bài 36(SGK/T 79): 
 (HS làm bài theo hoạt động nhóm) 
Sau 5 phút , GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày, HS cả lớp nhận xét, góp ý.
GV nhận xét bài làm của vài nhóm.
Bài 36(SGK/T 79)
Xét ∆ ABD và ∆ BDC có ( So le trong của AB //DC) Suy ra: ∆ ABD ∆ BDC (g-g) 
Hay 
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Đối với tiết học này
Học thuộc định lí các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. So sánh với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Bài tập về nhà: Bài 35; 37; 38 /SGK/T 79. Và bài số 39, 40, 41 /SBT/T73, 74 
* Đối với tiết học tiếp theo
Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 
Xem lại địng lí 1,2,3 trường hợp đồng dạng 
Hướng dẫn 
Bài 37 :(SGK/T79 )
a)Chứng minh Vậy : Có ba tam giác vuông ∆AEB ∆CBD 
b)
EB = 
BD = 
ED = 
 c) S∆EBD= lớn hơn tổng diện tích 
 của hai tam giác AEB và BCD.
5. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_46_truong_hop_dong_dang_thu.doc