1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng , tính chất tam giác đồng dạng, ký hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng.
- HS hiểu được các bước chứng minh định lý.
- b. Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lý để chứng minh hai tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.
- Rèn cho HS kỹ năng trình bày bài toán chứng minh hình học.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, khi tính toán.
2. Trọng tâm
Nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng
3. Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ , thước thẳng, thước đo góc, compa, êke.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện sĩ số học sinh
4.2 Kiểm tra miệng:
KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết : 42; bài 4 Tuần 24 Ngày dạy:18/ 02/ 2011 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng , tính chất tam giác đồng dạng, ký hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng. HS hiểu được các bước chứng minh định lý. b. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lý để chứng minh hai tam giác đồng dạng, dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng. Rèn cho HS kỹ năng trình bày bài toán chứng minh hình học. c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, khi tính toán. 2. Trọng tâm Nắm chắc định nghĩa về hai tam giác đồng dạng 3. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ , thước thẳng, thước đo góc, compa, êke. HS: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện sĩ số học sinh 4.2 Kiểm tra miệng: HS1: a) Phát biểu định lý về tính chất đường phân giác của tam giác HS1:a/ - Trong tam giác , đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. (4 đ) b) Sửa bài tập 16/SGK/T67 HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét cho điểm HS Bài tập (6 đ) Ta có :SABD = (1) SACD = (2) Từ (1); (2) suy ra : (đpcm) 4.3 Bài mới: Chúng ta vừa học về định lý Talét trong tam giác . Từ tiết này chúng ta sẽ học tiếp về tam giác đồng dạng. Phần thứ nhất ta xét tới là khái niệm hai tam giác đồng dạng. Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1: Hình đồng dạng - GV treo hình -28 /SGK/T69 lên bảng và giới thiệu: - Bức tranh gồm ba nhóm hình . Mỗi nhóm gồm có 2 hình. Em hãy nhận xét về hình dạng, kích thước của các nhóm hình trong mỗi nhóm. + HS: Các hình trong mỗi nhóm có hình dạng giống nhau. Kích thước có thể khác nhau. - GV: Những hình có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng. Ở đây ta chỉ xét tam giác đồng dạng. 1. Hình đồng dạng: .* Những hình có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng Hoạt động 2. Tam giác đồng dạng - GV yêu cầu HS làm ? 1 Cho hai tam giác ABC và A/B/C/ a/ ∆ ABC và ∆ A/B/C/ có b/ - GV chỉ vào hình và nói ∆ ABC và ∆ A/B/C/ có Thì ta nói ∆ A/B/C/ đồng dạng với tam giác ∆ ABC. - GV: Vậy khi nào ∆ A/B/C/ đồng dạng với tam giác ∆ ABC ? + HS đọc định nghĩa SGK/T70 GV: Khi viết kí hiệu ∆ A/B/C/ ∆ ABC ta viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng. k gọi là tỉ số đồng dạng Trong ? 1 tỉ số đồng dạng k = - GV yêu cầu HS làm ? 2 SGK/T70 + HS: Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau theo tỉ số đồng dạng k= 1 - GV khẳng định điều đó đúng và yêu cầu HS đọc tính chất 1 SGK/T70 - Nếu ∆A/B/C/ ∆ ABC theo tỉ số k thì ∆ ABC có đồng dạng với ∆ A/B/C/ không ? + HS: Nếu ∆A/B/C/ ∆ ABC thì ∆ ABC ∆ A/B/C/ có Thì , GV : Đó là nội dung tính chất 2. - GV giới thiệu tính chất 3 Hoạt động 3: Định lí - GV cho HS làm ? 3 + HS: Hai tam giác AMN và ABC có các cạnh tương ứng tỉ lệ (Theo hệ quả của định lí Talét) - GV: Em có nhận xét gì thêm về quan hệ của ∆ AMN và ∆ ABC . + ∆ AMN và ∆ ABC đồng dạng - GV: Tại sao em khẳng định điềøu đó ? HS: Có MN // BC (đồng vị) (đồng vị) chung. Có (HQ định lí Talét) Suy ra: ∆ AMN ∆ ABC ( Theo ĐN) - GV: Đó là nội dung của định lí ( SGK/ T 71) * Tương tự như hệ quả định lí Talét định lí trên vẫn đúng cho cả trường hợp đường thẳng chứa hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại. - GV: Giới t hiệu chú ý như SGK/T 71. 2. Tam giác đồng dạng: a) Định nghĩa : Tam giác A/B/C/ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu : Kí hiệu: ∆ A/B/C ∆ ABC k gọi là tỉ số đồng dạng b) Tính chất: (SGK/T70) 3. Định lí: (SGK/T71) Gt ∆ ABC MN // BC (MAB; N AC) Kl ∆ AMN ∆ ABC Chứng minh: Xét ∆ ABC và có MN // BC (đồng vị) (đồng vị) chung Mặt khác theo hệ quả định lí Talét Hai tam giác AMN và ABC có ba cạnh tương ứng tỉ lệ: Vậy ∆AMN ∆ ABC µ Chú ý : (SGK/T71) 4.4 Củng cố và luyện tập: Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng ? Tam giác nhọn có thể đồng dạng với tam giác vuông được không ? Nêu nội dung định lí và các tính chất của hai tam giác đồng dạng ? Bài 1: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai a/ Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau. b/ ∆MNP ∆ QRS theo tỉ số k thì ∆ QRS ∆ MNP theo tỉ số c/ Cho ∆ HIK ∆ DEF theo tỉ số k thì k = a) ( Sai) b) (đúng) c) (Sai) Bài 2: HS làm bài theo hoạt động nhóm) HS thực hiện : a) Đặt tên ∆ MNP và ∆ M/N/P/ b) ∆ MNP và ∆ M/N/P/ có Vậy M/N/P/ ∆ MNP c) Nếu ∆ M/N/P/ ∆ MNP theo tỉ số k thì ∆ MNP ∆ M/N/P/ theo tỉ số a) Hãy đặt tên các đỉnh của tam giác b) Hai tam giác đó có đồng dạng với nhau Không ? Vì sao ? Viết bằng kí hiệu C) Nếu ∆ ∆ theo tỉ số k thì ∆. ∆ theo tỉ số 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Đối với tiết học này Nắm vững định nghĩa, định lí , tính chất hai tam giác đồng dạng. Bài tập về nhà: Bài 24 ; 25 /SGK/T 72Và bài tập 25; 26 /SBT/T 71 - Đối với tiết học tiếp theo Tiết sau luyện tập. Hướng dẫn Bài 24 :(SGK/T68 ) ∆A/B/C/ ∆ ABC theo tỉ số k = k1.k2 5 . Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: