I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác.
- Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học.
- Tư duy, thái độ: Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic.
II/ CHUẨN BỊ của GV và HS:
- GV : Thước, êke, bảng phụ (hình 134)
- HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tuần: 21 Ngày soạn: 27/12/2011 Tiết: 35 Ngày dạy:05/01 /2012 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác. - Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. - Tư duy, thái độ: Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic. II/ CHUẨN BỊ của GV và HS: - GV : Thước, êke, bảng phụ (hình 134) - HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra, hình vẽ 133 (sgk) - Gọi HS lên bảng - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng - Đánh giá cho điểm - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra - Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: 1. SABC = BC.AH = 3.2 = 3cm2 a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông. Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông. b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau - Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng. Tự sửa sai Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm? a)Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích). b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? Hoạt động 2 : Luyện tập - Nêu bài 20, cho HS đọc đề bài Hỏi: Gthiết cho gì? Kluận gì? - Hãy phát hoạ và nghĩ xem vẽ như thế nào? - Gợi ý: - Dựa vào công thức tính diện tích các hình và điều kiện bài toán. - MN là đường trung bình của DABC - HS đọc đề bài 20 sgk - HS nêu GT – KL bài toán - Phát hoạ hình vẽ, suy nghĩ, SD = ah ; SCN = ab ; SD = SCN Û ah = ab Þ b = h - Thực hành giải theo nhóm: Dựng hcn BEDC như hình vẽ, ta có: DEBM = DKAM Þ SEBM = SKAM DDCN = DKAN Þ SDCN = SKAN SABC = SKAM + SMBCN + SKAN (1) SBCDE = SEBM + SMBCN + SDCN (2) (1), (2) ÞSABC = SBCDE = BC.AH Bài 32 trang 128 SGK Gt: cho DABC Kl: vẽ hcn có 1 cạnh bằng 1 cạnh D và SCN = SD A E M K N D B H C ta có: DEBM = DKAM Þ SEBM = SKAM DDCN = DKAN Þ SDCN = SKAN SABC = SKAM + SMBCN + +SKAN (1) SBCDE = SEBM + SMBCN + +SDCN (2) (1), (2) ÞSABC = SBCDE = BC.AH - Nêu bài tập 13 sgk, vẽ hình 125 lên bảng. Hỏi: Dùng tính chất 1 và 2 về diện tích đa giác em có thể ghép hình chữ nhật EFBC và EGHD với những D nào có cùng diện tích và có thể tạo ra những hình để so sánh diện tích? (Đường chéo AC tạo ra những D nào có cùng diện tích?) - Tính diện tích của một hình thoi có một cạnh bằng 6cm và một góc bằng 600? - Muốn tính diện tích hình thoi thì ta làm như thế nào? - Khi đó diện tích của hình thoi ABCD được tính theo công thức nào? - Gọi một hs lên bảng làm bài, còn các HS khác làm vào vở. - Đọc đề bài, vẽ hình vào vở, ghi Gt – Kl. Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách giải DABC = DCDA (c,c,c) Þ SABC = SADC . Tương tự ta cũng có: SAFE = SAHE ; SEKC = SEGC Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = SADC – SAHE – SEGC Hay SEFBK = SEGDH - HS đọc đề - Ta kẻ BH vuông góc với AD - SABCD = HB. AD - Một HS lên bảng làm bài. Bài 34 trang 128 SGK H`chữ nhật ABCD Gt E Î AC FG//AD; HK//AB Kl SEFBK = SEGDH A F B H E K D C Bài 35/ sgk B A I C H D Ta có: cm Khi đó: SABCD = AD.BH = .6=18 cm2 Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà - Học ôn các công thức tính diện tích đã học - Làm bài tập 10, 14, 15 sgk trang 119, 120 - Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra 15’
Tài liệu đính kèm: