I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
- Kĩ năng: Biết chia một cách hợp lí các đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích, biết cách thực hiện các phép vẽ, đo cần thiết, rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Thước thẳng, êke, bảng phụ
- Học sinh: Giấy kẻ ô vuông.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp luyện tập thực hành.
- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tuần 22 Ngày soạn: 12.1.2010 Ngày giảng: . Tiết 35. DIệN TíCH đA GIáC I.mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang. - Kĩ năng: Biết chia một cách hợp lí các đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích, biết cách thực hiện các phép vẽ, đo cần thiết, rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo. - Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn II.phương tiện dạy học: - Giáo viên: Thước thẳng, êke, bảng phụ - Học sinh: Giấy kẻ ô vuông. iii. các phương pháp dạy học: Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. Phương pháp vấn đáp. Phương pháp luyện tập thực hành. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. iv. tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính diện tích tam giác? Hình thang? Học sinh: S=a.h; Sht=(a+b).h 3.Bài mới: Hoạt động 1. 1.Cách tính dịên tích của một hình bất kỳ - Đưa hình 148 sgk lên bảng phụ yêu cầu học sinh quan sát và trả lời - Để tính diện tích của 1 đa giác bất kỳ ta làm thế nào?Điền tên đỉnh vào mỗi hình 148 - Để tính diện tích H148 ta làm như thế nào? - Cách làm đó dựa trên cơ sở nào? GV hỏi tương tự với h148b, treo bảng phụ H149 rồi giới thiệu Để tính diện tích của 1 đa giác bất kỳ: Ta chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra 1 tam giác nào đó chứa đa giác đó => quy về tính diện tích tam giác Hs: H148a: SABCDE=SABC+SACD+SADE (T/c của diện tích đa giác) - Trong 1 số trường hợp, để tính toán thuận lợi ta có thể chia tam giác thành nhiều tam giác vuông, hình thang vuông. Hoạt động 2. 2.Ví dụ - Diện tích của đa giác ABCDEGH được tính như thế nào? - Dùng thước đo độ dài của các đoạn thẳng để tính diện tích các hình trên? - Vậy diện tích của đg cần tính là bao nhiêu? A H B C G D E I F - Nối A với H; C với G. - Kẻ IF AH - Dùng thước chia khoảng đo độ dài các đoạn thẳng ta có: AH = 7cm; IF = 3cm; CG = 5cm; AB = 3cm; DE = 3cm; CD = 2cm. Theo công thức tính diện tích ta có: 4.Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 37 (tr130) A C B E D G H K BT 37(SGK - 30): AC = 38mm; BG = 19mm; AH = 8mm HK = 18mm; KC = 17mm; EH = 16mm; KD = 23mm 5. Hướng dẫn về nhà: - Học theo SGK, ôn tập các câu hỏi tr131 SGK. - Làm bài tập 138,139, 140 - SGK - Ôn tập lại công thức tính diện tích các hình. - Đọc trước bài đầu tiên của chương III. rút kinh nghiệm: ..
Tài liệu đính kèm: