A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng Thái độ
Giúp học sinh:
-Biết cách tính diện tích một đa giác bất kỳ
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Tính diện tích của một đa giác bằng cách chia đa giác thành các đa giác đã có công thức tính diện tích.
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt
-Tính độc lập
Ngày Soạn: 11/01/05 Tiết 34 §6.DIỆN TÍCH ĐA GIÁC A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Thái độ Giúp học sinh: -Biết cách tính diện tích một đa giác bất kỳ Giúp học sinh có kỷ năng: -Tính diện tích của một đa giác bằng cách chia đa giác thành các đa giác đã có công thức tính diện tích. *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt -Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh sgk, thước sgk, thước, học bài cũ D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Hãy chỉ ra các đa giác có công thức tính diện tích Tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. III.Bài mới: (27') *Đặt vấn đề: (2') Giáo viên Học sinh Cách tính diện tích của một đa giác bất kỳ như thế nào ? Lắng nghe, suy nghĩ *Triển khai bài: (25') HĐ1:Hình thành cách tính diện tích một đa giác bất kỳ (10') GV: Cho đa giác ABCDE, vẽ các đường chéo AC, AD. SABC + SCAD + SADE = S? HS: SABC + SCAD + SADE = SABCDE GV: SABC + SCAD + SADE có tính được không ? HS: Tính được nhờ có công thức GV: Như vậy bất kỳ đa giác nào ta cũng có thể biết được diện tích của nó bằng cách chia nhỏ thành các hình đã có cách tính (công thức) SABC + SCAD + SADE = SABCDE HĐ2: Vận dụng (15') GV: Bằng đo đạc hãy tính diện tích đa giác ABCDE ở hình 150 sgk/129 HS: Thực hiện theo nhóm GV: Nêu cách tính ? HS: Chia đa giác như sgk GV: Kết quả ? HS: S = 39,5 cm2 GV: Có cách tính nào khác không ? HS: Suy nghĩ GV: Về nhà tìm cách tính khác Hình 151 sgk/130 IV. Củng cố: (10') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 37, 38 sgk/130 Gợi ý: Bài 38: SEBGF = SABCD - (SAEFD + SBCG) Thực hiện theo nhóm V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2') Về nhà làm bài tập: 39, 40 sgk/131 Trả lời các câu hỏi sgk/131,132 tiết sau ôn tập
Tài liệu đính kèm: