I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác.
- Kĩ năng:
+ HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể.
+ HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước.
+ Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.
- Tư duy, thái độ:
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (hình vẽ 138, 139)
- HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tuần: 20 Ngày soạn: 22/12/2011 Tiết: 33 Ngày dạy: 30/12/2011 §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác. - Kĩ năng: + HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. + HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước. + Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. - Tư duy, thái độ: II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (hình vẽ 138, 139) - HS : Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Thu bài làm một vài em - Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) - Đánh giá, cho điểm - Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. SABCD = SADC + SABC SADC = ½ DC. AH SABC = ½ AB.AH Suy ra: SABCD = ½ AH.(DC + AB) = ½ h.(a + b) - HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) Cho hình vẽ: A a B h D H b C Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S + S.. SADC = . . . . . . SABC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . . Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới - Từ công thức tính diện tích tam giác cóa tính được công tức diện tích hình thang hay không ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay - HS chú ý nghe và ghi tựa bài §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG Hoạt động 3: Diện tích hình thang - Như trên, chúng ta vừa tìm được công thức tính diện tích hình thang. Nếu cho AB = a, CD = b và AH = h, ta sẽ có công thức tính hình thang là gì ? - Hãy phát biểu bằng lời công thức đó? - Ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh được công thức? - HS nêu công thức: Shthang = ½ (a+b).h - HS phát biểu định lí và ghi vào vở - HS lặp lại (3 lần) HS trả lời: Đã vận dụng tính chất cơ bản về diện tích và công thức tính diện tích tam giác. 1. Công thức tính diện tích hình thang : Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. b h a S = ½ (a+b).h Hoạt động 4 : Diện tích hình bình hành - Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: Hình bhành là một hình thang đặc biệt, đó là gì? - Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hbhành? (Ta đã dùng phương pháp đặc biệt hoá) - Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? - Nêu ví dụ ở sgk trang 124 - HS đọc ?2 - Trả lời: hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. - Thực hiện ?2 : Shbh = ½ (a+a).h = ½ 2a.h = a.h - HS phát biểu và ghi bài - HS đọc ví dụ và thực hành vẽ hình theo yêu cầu. 2. Công thức tính diện tích hình bình hành : a h a S = a.h Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. 3. Ví dụ : (Sgk trang 124) Hoạt động 5 : Củng cố Bài 26 trang 125 SGK Nêu bài tập 26 cho HS thực hiện Vẽ hình 26 (trang 125) - Nêu bài tập 27. Treo bảng phụ vẽ hình 141 - Hỏi: vì sao SABCD = SAbEF ? - HS giải : ABCD là hchữ nhật nên BC ^ DE BC = 36 (cm) SABED = ½ (AB+DE).BC = ½ (23+31).36 = 972 (cm2) Nhìn hình vẽ, đứng tại chỗ trả lời: Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hbhành là chiều rộng của hình chữ nhật. Bài 26 trang 125 SGK A 23 B D 31 C E Bài 27 trang 125 SGK D F C E A B Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà - Học thuộc định lí, công thức tính diện tích - Làm bài tập 29, 30, 31 sgk trang 126.
Tài liệu đính kèm: