A.PHẦN CHUẨN BỊ.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
- HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- HS vẽ được hình thoi một cách chính xác.
- HS phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, sbt, Bảng phụ.Thước thẳng, eke, compa.
HS: Học bài, làm BTVN
Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành,
hình chữ nhật, hình tam giác.Thước thẳng, compa, eke.
B.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Ngày soạn: 13/1/2008 Ngày giảng: 8C:15/1/2008 8A,8B: 17/1/2008 Tiết 33: Đ 4. Diện tích hình thang A. Phần chuẩn bị : I. Mục tiêu : - HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. - HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. - HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước. - HS làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành. II. Chuẩn bị : GV: Giáo án, sbt, sgk, Bảng phụ. Phiếu học tập cho các nhóm tập làm ?1 .tr123 – SGK.Thước thẳng, compa, eke. HS: Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang (học ở tiểu học) ; Thước thẳng, compa, eke. b. tiến trình dạy – học : * Sĩ số : 8A : 8B : 8C : I. Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật đã học? H: Stam giác = 1/2 a.h trong đó: a: độ dài một cạnh; h: độ dài đường cao ứng với cạnh a. SHCN = a. b Trong đó: a, b là hai kích thước của HCN. G(đvđ): Từ công thức tính diện tích tam giác đã học ta có thể tính được diện tích hình thang như thế nào? à Bài mới. III. Tổ chức các hoạt động dạy Bài mới: Hoạt động 1: C/m công thức tính diện tích hình thang (10’) G: Y/c HS vẽ hình thang ABCD (AB//CD) ? : Nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học? H: Trả lời. G: Cơ sở xây dựng công thức này dựa vào đâu. Y/c cả lớp làm ?1. ?: ?1 cho biết gì? Y/c gì? H: Biết: Hình thang ABCD (AB // CD); đường cao AH. Y/c: Chia hình thang thành hai tam giác rồi tính diện tích hình thang theo hai đáy và đường cao. G: Y/c HS làm việc theo nhóm làm ?1. H: Hoạt động nhóm làm ?1 vào bảng nhóm. G: Y/c các nhóm cử đại diện trình bày lời giải của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần). Yêu cầu nói rõ các căn cứ của c/m. ?: Như vậy cơ sở của cách chứng minh công thức tính diện tích thang trong ?1 này là gì? H: Vận dụng tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích tam giác. ? : Từ chứng minh trên hãy phát biểu định lý về diện tích hình thang? H: Phát biểu như sgk – 123. Hoạt động 2: Chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành ( 10’) G: Y/c cả lớp nghiên cứu ?2. ?: Nêu yêu cầu của ?2 ? H: Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành. G: Y/c nghiên cứu gợi ý của sgk để suy nghĩ giải ?2. ? : Dựa vào công thức tính diện tích hình thang đã biết và gợi ý hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau em hãy nêu cách tính diện tích HBH ? H: Thay b = a vào công thức tính diện tích hình thang ta được công thức tính diện tích hình bình hành. ? : Dựa vào kết quả ?2 hãy phát biểu định lý về diện tích hình bình hành? H: Phát biểu và đọc lại định lý trong sgk. G: Y/c HS vẽ hình và viết công thức tính diện tích HBH vào vở. Hoạt động 3: Ví dụ (10’) G: Y/c HS gấp sgk, treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ. Y/c HS nghiên cứu. ? Bài toán cho biết gì? yêu cầu gì? H: Trả lời. ? Giả sử tam giác có cạnh bằng a, để có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng bao nhiêu? Vì sao? H: Vì diện tích tam giác là 1/2 a.h => Để có diện tích bằng a.b thì h = 2b G: Đặt câu hỏi tương tự với trường hợp tam giác có cạnh bằng b. ? Em có nhận xét gì về vị trí đỉnh của các tam giác có cạnh bằng a (hoặc b) có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật có hai kích thước a và b? H: Đỉnh của các tam giác đó nằm trên đường thẳng // với a(hoặc // với b) và cách a (hoặc b) một khoảng bằng 2b (hoặc 2a). G: Y/c HS vẽ hình trong hai trường hợp này. ? : Giả sử hình bình hành có một cạnh là a, muốn diện tích của nó bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật có 2 kích thước a, b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng bao nhiêu? Vì sao? H: Vì diện tích của hình bình hành là a.h, để diện tích của hình bình hành bằng 1/2 a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng b/2. G: Đặt câu hỏi tương tự khi cạnh của hình bình hành cần vẽ là b. G: Y/c HS vẽ hình trong hai trường hợp vào vở. G(chốt): Như vậy từ các công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình bình hành, diện tích hình chữ nhật ta có thể vẽ được một tam giác, một hình bình hành có diện tích bằng diện tích của một hình chữ nhật cho trước. Hoạt động 4: Luyện tập (10’). ? : Nhắc lại công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành? G: Y/c HS nghiên cứu bài 26. ?: ghi GT KL của bài? ?: Hình thang ABED đã biết những yếu tố nào? H: Đã biết độ dài hai đáy ? : Để tìm được diện tích hình thang ABED ta cần phải tìm gì? H: Phải tính được AD (hoặc BC) ? : Dựa vào kiến thức nào có thể tính được điều đó? H: Dựa vào công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD đã biết diện tích và độ dài 1 cạnh. G: Y/c một học sinh lên bảng thực hiện. G: Y/c HS tiếp tục nghiên cứu bài 27. (treo bảng phụ vẽ hình 141) ? : Trả lời câu hỏi của bài? Giải thích? H : Đứng tại chỗ trả lời miệng. 1) Công thức tính diện tích hình thang: A B K D H C ?1 . (Sgk – 123) Giải: Kẻ AC và CKAB SADC = SABC = (vì CK = AH) SABCD = S ABC + SABC (Tính chất của diện tích đa giác) = + = * Định lý : sgk – 123 a h b S hình thang = Trong đó: a, b là độ dài hai đáy h là độ dài đường cao. 2) Công thức tính diện tích hình bình hành: ?2: sgk - 124 Giải: Hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau. Do đó từ công thức tính diện tích hình thang ta có: S = => SHBH = a.h * Định lý: sgk - 124 SHBH = a.h Trong đó : a độ dài một cạnh. h độ dài đường cao ứng vớicạnh đó. 3. Ví dụ : sgk - 124 Giải : a) – Tam giác có cạnh a, để có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với a phải là 2b. 2b b a - Tương tự, tam giác có cạnh b để có diện tích bằng a.b thì chiều cao ứng với cạnh b phải là 2a. 2a b a b) – Hình bình hành có cạnh a muốn có diện tích bằng 1/2 a.b thì chiều cao ứng với cạnh a phải bằng b/2. b b/2 a - Tương tự hình bình hành có cạnh b muốn có diện tích bằng 1/2a.b thì chiều cao ứng với cạnh b phải là a/2. a/2 b a 4. Bài tập : * Bài 26(sgk – 124) Hình thang ABED (AB // ED) AB = 23 cm ; DE = 31 cm SABCD= 828 cm2 SABED = ? Giải : Vì ABCD là hình chữ nhật nên : AB = CD = 23cm => Chiều cao AD = 828 : 23 = 36 (m) Diện tích hình thang ABED là : SABED = * Bài 27(sgk – 124) Giải : D C F E A B Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì một cạnh của hình bình hành là 1 cạnh của hình chữ nhật, chiều cao của hình bình hành bằng độ dài cạnh kia của hình chữ nhật. - Suy ra cách vẽ một hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước : Lấy một cạnh của hình chữ nhật bằng một cạnh của hình bình hành, cạnh còn lại của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đó. III. Hướng dẫn về nhà : (2 phút) - Nắm chắc các định lý, các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. - BTVN: : 28, 29, 30, 31 (tr125 – 126 – SGK) 35, 36, 37, 40, 41 SBT – tr136 Ngày soạn: 14/1/2008. Ngày giảng:8C: 17/1/2008. 8A,B: 19/1/2008 Tiết 34: Đ5. Diện tích hình thoi A.phần chuẩn bị. I. Mục tiêu: - HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi. - HS biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - HS vẽ được hình thoi một cách chính xác. - HS phát hiện và chứng minh được định lý về diện tích hình thoi. II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, sgk, sbt, Bảng phụ.Thước thẳng, eke, compa. HS: Học bài, làm BTVN Ôn công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình tam giác.Thước thẳng, compa, eke. b.tiến trình dạy – học : * Sĩ số : 8A : 8B : 8C : I. Kiểm tra - đặt vấn đề (7 phút) : Câu hỏi : ? : Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, chỉ rõ các yếu tố trong công thức. Chữa bài 28 (tr144 – SGK). Đáp án: + Viết các công thức: S hình thang = (a + b)h Với a,b hai đáy : h:chiều cao S hình bình hành = a.h . Với a: cạnh; h: chiều cao ứng với cạnh a S hình chữ nhật = a.b . Với a,b là hai kích thước. I G + Chữa bài 28 – SGK: SFIGE = SEIGR = SRIGU = S=S (Y/c HS giải thích) F E R U ? : Nếu có FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình gì? HS: Nếu FI = IG thì hình bình hành FIGE là hình thoi (vì có hai cạnh kề bằng nhau) GV: Vậy để tính diện tích hình thoi ta có thể dùng công thức nào? HS: Để tính diện tích hình thoi ta có thể sử dụng công thức tính diện tích HBH S = a.h GV: Ngoài cách đó ta có thể tính diện tích hình thoi bằng cách khác à Bài mới. II. Tổ chức các hoạt động dạy bài mới : Hoạt động 1 : Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc (10’) Hoạt động của thầy và trò Phần ghi của học sinh G: Y/c HS nghiên cứu ?1. ? : ?1 cho biết gì? Yêu cầu gì ? H: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau. Y/c: Tính diện tích tứ giác đó theo hai đường chéo AC và BD. G: Y/c HS vẽ hình vào vở. ? : Dựa theo gợi ý SGK 1 em lên bảng trình bày lời giải ?1. G: Gọi HS nhận xét hoặc trình bày cách ≠ ? : Qua kết quả ?1 hãy nêu cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc? H: Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo của nó. Hoạt động 2: Công thức tính diện tích hình thoi(10’) ? : Hãy phát biểu tính chất hai đường chéo của hình thoi? H: Phát biểu. ? : Từ kết quả ?1, trả lời ?2? H: Trả lời. ? : Phát biểu định lý về diện tích hình thoi ? H : Phát biểu định lý như sgk. HS khác đọc lại. ? : Vậy có mấy cách tính diện tích hình thoi ? H : Có hai cách tính diện tích hình thoi : S = a.h (theo hình bình hành) S = d1 d2 Hoạt động 3: Ví dụ (10’) G: Y/c HS nghiên cứu đề bài ví dụ, Gấp sgk vào và suy nghĩ trả lời. G: Y/c HS vẽ hình, ghi GT và KL của ví dụ. Y/c gấp sgk. ? : Dự đoán MENG là hình gì? Nêu cách chứng minh? H: Chứng minh tứ giác là hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau => là hình thoi. G: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại chứng minh. ? Muốn tính diện tích của bồn hoa hình thoi ta cần biết yếu tố nào? H: Cần biết độ dài hai đường chéo của nó. ? : Có nhận xét gì về qh giữa đoạn thẳng MN đối với hình thang cân ABCD? Vì sao? G: Cách làm trên là tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo. ? : Nếu chỉ biết diện tích của ABCD có tính được diện tích MENG hay không? G: Ta có thể giải câu b theo cách khác: SMENG = MN.EG = = . SABCD = .800 = 400(m2) Hoạt động 4. Luyện tập (6’) G: Y/c HS nghiên cứu bài 33. Từ đó phân tích đề bài à tìm cách vẽ. H: Diện tích hình chữ nhật cạnh a, b là a.b. Diện tích hình thoi có hai đường chéo d1 và d2 là: 1/2d1d2 Muốn vẽ hình chữ nhật có cạnh d1(hoặc d2) và có diện tích bằng 1/2d1d2 thì ... 1. Thầy : Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng, tranh vẽ hình 93 ; 95 ( SGK - Tr. 106 , 107 ). Bảng phụ ghi đề bài tập , bảng phụ kẻ ô vuông, phấn mầu , bút dạ. 2. Trò : Xem trước bài học, mỗi bàn mang một số vật có dạng hình lăng trụ đứng, giấy kẻ ô vuông. Dụng cụ học tập . B. Phần thể hiện khi lên lớp * ổn định tổ chức : 8B : ....../31 ( Vắng : ......................................................................................................) 8C : ...../33 ( Vắng : ......................................................................................................) I. Kiểm tra bài cũ Lồng vào bài mới II. Dạy bài mới 1 phút Ta đã được học về hình hộp chữ nhật , hình lập phương, các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng, vậy thế nào là một hình lăng trụ đứng ? Đó là nội dung bài học hôm nay : Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi GV ? KG GV GV ? TB ? TB ? KG ? ? KG ? TB ? KG ? KG GV GV HS GV HS GV GV TB GV ? GV Chiếc đèn lồng ( SGK - Tr. 106 ) cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì ? các mặt bên là hình gì ? ... có đáy là một hình lục giác, các mặt bên là hình chữ nhật. Cho học sinh nghiên cứu và đọc to nội dung SGK từ “ Hình 99 đến kí hiệu ABCD.A1B1C1D1 ” Treo bảng phụ hình 93 ( SGK - Tr. 106 ) Hãy nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ này, các mặt bên là những hình gì ? các đỉnh của hình lăng trụ . Các đỉnh : A, B, C, D, A1, B1 , C1, D1 Các mặt bên đều là hình chữ nhật : ABB1A1 ; BB1C1C ; CC1D1D ; DD1A1A . Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ này các cạnh bên có đặc điểm gì ? Các cạnh bên AA1 , BB1 , CC1 , DD1 là các đoạn thẳng song song và bằng nhau Nêu tên các mặt đáy của lăng trụ này . hai mặt đáy có đặc điểm gì ? Hai mặt đáy : ABCD và A1B1C1D1 là hai đa giác bằng nhau Đọc nội dung yêu cầu của ?1 ( SGK - Tr. 106 ) Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không tại sao ? Có song song với nhau vì : - AB và BC là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(ABCD ) - A1B1 và B1C1 là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp ( A1B1C1D1 ) - Mà AB // A1B1 , BC // B1C1 Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không ? Có Tại sao AA1 ^ mp(ABCD ), AA1 ^ mp(A1B1C1D1 ) ã AA1 ^ AB ( ABB1A1 là hình chữ nhật ) AA1 ^ AD ( ADD1A1 là hình chữ nhật ) Mà AB và AD là hai đường thẳng cắt nhau của mặt phẳng ABCD ị AA1 ^ mp(ABCD ) ã AA1 ^ A1B1 ( ABB1A1 là hình chữ nhật ) AA1 ^ A1D1 ( ADD1A1 là hình chữ nhật ) Mà A1B1 và A1D1 là hai đường thẳng cắt nhau của mp(A1B1C1D1 ) ị AA1 ^ mp( A1B1C1D1 ) Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không ? Chứng minh: mp ( ABB1A1 ) ^ mp ( ABCD ) mp ( ABB1A1 ) ^ mp (A1B1C1D1 ) Có , vì ã AA1 ^ mp( ABCD ) , AA1 è mp( ABB1A1 ) ị mp ( ABB1A1 ) ^ mp ( ABCD ) ã AA1 ^ mp(A1B1C1D1 ), AA1 è mp(ABB1A1 ) ị mp ( ABB1A1 ) ^ mp (A1B1C1D1 ) Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng . Hình chữ nhật , hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những hình lăng trụ đứng Treo nội dung bài tập ?2 ( SGK - Tr. 107 ) lên bảng phụ Quan sát và trả lời Đưa ra một số đồ vật có dạng hình lăng trụ đứng ngũ giác , tam giác ... ( Đặt đứng , nằm , xiên ) yêu cầu HS chỉ rõ các đáy , mặt bên, cạnh bên của lăng trụ Hoạt động theo nhóm nhỏ Lưu ý : Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. Cho HS tự nghiên cứu phần 2 (SGK - Tr. 107 ) Một em đọc to trước lớp Hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác ( Hình 95 ) theo các bước sau : - Vẽ DABC ( Không vẽ tam giác cao như hình phẳng vì đây là nhìn phối cảnh trong không gian ) - Vẽ caca cạnh bên AD, BE, CF song song , bằng nhau , vuông góc với mp ( ABC ) - Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ bằng nét đứt ( CF, DF, FE ) Đọc nội dung ví dụ SGK - Tr. 107 áp dụng vẽ thêm các cạnh vào các hình sau để có một hình hộp hoàn chỉnh - GV treo bảng phụ nội dung bài 20 ( SGK - Tr. 108 ) - HS lên bảng vẽ - dưới lớp vẽ vào vở 1. Hình lăng trụ đứng 22 phút * Hình 93 ( SGK - Tr. 106 ) là hình lăng trụ đứng : Các đỉnh : A, B, C, D, A1, B1 , C1, D1 Mặt bên ( Hình chữ nhật ) : ABB1A1 ; BB1C1C ; CC1D1D ; DD1A1A Cạnh bên : AA1 , BB1 , CC1 , DD1 ( song song và bằng nhau ) Hai đáy : ABCD và A1B1C1D1 ( tứ giác ) ị lăng trụ đứng tứ giác Kí hiệu : ABCD.A1B1C1D1 *** ( SGK - Tr. 106 ) Giải - Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau - Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy - Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy * Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là những hình lăng trụ đứng - Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành đ Hình hộp đứng. * ( SGK - Tr. 107 ) Giải Hình 94 ( SGK - Tr. 107 ) có : 6 đỉnh , 3 mặt bên là các hình chữ nhật , 3 mặt bên song song và bằng nhau , hai đáy là tam giác . 2. Ví dụ 12 phút * Ví dụ : SGK - Tr. 107 * Chú ý : SGK - Tr. 107 * Bài tập số 20 (SGK-Tr.108 ) Giải GV TB GV ? TB ? KG Treo bảng phụ nội dung bài tập 19 - HS quan sát và lên bảng điền Treo tiếp nội dung bài tập 21? Những cặp mặt phẳng nào song song với nhau mp ( ABC ) // mp ( A’B’C’ ) Những cặp mặt phẳng nào vuông góc với nhau mp ( ABB’A’ ) ^ mp ( ABC ) mp ( ACC’A’ ) ^ mp ( ABC ) mp ( BCC’B’ ) ^ mp ( ABC ) 3. Luyện tập 8 phút * Bài tập 19 ( SGK - Tr. 108 ) Giải Hình a b c d Số cạnh một đáy 3 4 6 5 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số cạnh bên 3 4 6 5 * Bài tập 21 ( SGK - Tr. 108 ) Giải a. mp ( ABC ) // mp ( A’B’C’ ) b. mp ( ABB’A’ ) ^ mp ( ABC ) mp ( ACC’A’ ) ^ mp ( ABC ) mp ( BCC’B’ ) ^ mp ( ABC ) c. Cạnh Mặt AA’ CC’ BB’ A’C’ B’C’ A’B’ AC CB AB ABC ^ ^ ^ // // // A’B’C’ ^ ^ ^ // // // ABB’C’ // III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập 2 phút Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ Luyện tập các vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương BTVN : 22 ( SGK - Tr. 109 ), 26; 27; 28; 29 ( SBT - Tr. 111 - 112 ) Ôn tập lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Ngày soạn:.............. - ............. - 2007 Ngày dạy : ............. -............ - 2007 ............. - ............. - 2007 Tiết 60 Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng A. Phần chuẩn bị I. Yêu cầu bài dạy Nắm được cách tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể Củng cố được các khái niệm đã học ở tiết trước. II. Chuẩn bị 1. Thầy : Tranh vẽ phóng to hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác ( Hình 100- SGK ). Bảng phụ ghi đề một số bài tập, phấn mầu, cắt bằng bìa hình 65 ( Bài tập 26 - SGK - Tr. 112 ). 2. Trò : Ôn tập công thức tính SXQ , STP của hình hộp chữ nhật . Mỗi HS cắt một miếng bìa hình 105 - SGK . Dụng cụ học tập , bảng nhóm, bút dạ. B. Phần thể hiện khi lên lớp * ổn định tổ chức : : ....../ ...( Vắng : ......................................................................................................) : ...../ ... ( Vắng : ......................................................................................................) I. Kiểm tra bài cũ 6 phút * Câu hỏi : Chữa bài tập 29 ( SBT - Tr. 112 ) * Yêu cầu trả lời : 7 điểm : a. Sai vì AB không là cạnh bên. Sửa lại : Các cạnh AB và AD vuông góc với nhau b. Sai vì EF không là cạnh bên . Sửa lại : Các cạnh BE và EF vuông góc với nhau c - d . Sai vì AC và DF không là cạnh bên , không vuông góc với nhau. Sửa lại : Các cạnh AC và DF song song với nhau e - h . Đúng g. Sai . Sửa lại : hai mp ( ACFD ) và mp ( BCFE ) cắt nhau II. Dạy bài mới 37 phút Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi GV ? ? TB ? TB ? TB ? KG GV Chỉ vào hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF : Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên . Quan sát hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác Độ dài các cạnh của hai tam giác là bao nhiêu 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm Diện tích mỗi hình chữ nhật là bao nhiêu ? 2,7.3 ( cm2 ); 1,5.3 ( cm2 ); 2.3 ( cm2 ) Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu ? 2,7.3 + 1,5.3 + 2.3 = 3( 2,7 + 1,5 + 2 ) = 3.6,2 =18,6 ( cm2 ) Có cách tính khác không ? Có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao 3( 2,7 + 1,5 + 2 ) = 3.6,2 = 18,6 (cm2 ) Treo bảng phụ hình khai triển của lăng trụ đứng tam giác và giải thích : Sxq của hình lăng trụ đứng bằng diện tích của một hình chữ nhật có một cạnh bằng chu vi đáy, cạnh kia bằng chiều cao của lăng trụ : 1. Công thức tính diện tích xung quanh 12 phút ( SGK - Tr. 110 ) Giải Hình 100 (SGK - Tr. 110 ) : Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF có: - Độ dài các cạnh của hai đáy là 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm - Diện tích của mỗi hình chữ nhật là : 2,7.3 = 8,1 ( cm2 ); 1,5.3 = 4,5( cm2 ); 2.3 = 6 ( cm2 ) Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là: 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 ( cm2 ) * Sxq = 2p.h ( p là nửa chu vi đáy , h : chiều cao ) ? KG ? KG ? ? ? TB ? KG ? KG ? TB GV GV HS Sxq = 2p.h ( p là nửa chu vi đáy , h : chiều cao ) Phát biểu thành lời công thức trên . Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào ? ... bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy . Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3 cm, 4 cm và chiều cao bằng 9 cm Vẽ hình 101 ( SGK - Tr. 110 ) vào trong vở Để tính diện tích toàn phần của lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa hãy tính cụ thể CB = 5 cm Tính Sxq của lăng trụ Sxq = 2p.h = ( 3 + 4 + 5 ).9 = 108 ( cm2 ) Tính diện tích hai đáy S 2đáy = 2. .3.4 = 12 ( cm2 ) Tính diện tích toàn phần của lăng trụ Stp = Sxq + 2. Sđ = 108 + 12 = 120 ( cm2 ) Cho HS hoạt động theo nhóm bài tập 23 Kiểm tra các nhóm làm bài Đại diện hai nhóm lên trình bày * Stp = Sxq + 2. Sđ 2. Ví dụ 10 phút * Ví dụ : SGK - 110 Giải DABC ( Â = 900 ) theo định lý Pitago ta có : CB = ( cm ) Diện tích xung quanh là : Sxq = ( 3 + 4 + 5 ).9 = 108 ( cm2 ) Diện tích hai đáy là : S2 đáy = = 2. .3.4 = 12 ( cm2 ) Diện tích toàn phần là : Stp = 108 + 12 = 120 ( cm2 ) Đáp số : 120 cm2 3. Luyện tập 15 phút * Bài tập 23 ( SGK - Tr. 111 ) Giải a. Hình hộp chữ nhật Sxq = 2p.h = ( 3 + 4 ).2.5 = 7.10 = 70 ( cm2 ) 2.Sđ = 2.3.4 = 24 ( cm2 ) Stp = Sxq + 2Sđ = 70 + 24 = 94 ( cm2 ) b. Hình lăng trụ đứng tam giác CB = ( Định lý Pitago đối với DABC ( Â = 900 )) Sxq = 2p.h = ( 2 + 3 + )5 = 5( 5 + )= = 25 + 5 2Sđ
Tài liệu đính kèm: