Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

- HS cần hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)

b. Kỹ năng:

 - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.

c. Thái độ:

- Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học.

2. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, êke, phấn màu, compa, bảng phu (vẽ sơ đồ các loại tứ giác).

HS: -Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm.

 - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK/110 và làm các BTVN

3. Phương pháp:

Phương pháp gởi mở vấn đề, giải quyết vấn đề và hợp tác nhóm nhỏ

4. Tiến trình:

 4.1 Ổn định:

Kiểm diện học sinh và sự chuẩn bị bài của học sinh

4.2.Lý thuyết:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết: 31
ÔN TẬP HỌC Kì I
Ngày dạy:4/12/2009
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS cần hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
b. Kỹ năng:
 - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
c. Thái độ:
Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học.
2. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, phấn màu, compa, bảng phu (vẽ sơ đồ các loại tứ giác).
HS: -Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm.
 - Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK/110 và làm các BTVN
3. Phương pháp: 
Phương pháp gởi mở vấn đề, giải quyết vấn đề và hợp tác nhóm nhỏ
4. Tiến trình:
 4.1 Ổn định:
Kiểm diện học sinh và sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2.Lý thuyết:
Hoạt động 1: Lý thuyết
a) Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi
- Định nghĩa tứ giác ABCD.	
- Định nghĩa hình thang.
- Định nghĩa hình thang cân.
- Định nghĩa hình bình hành
- Định nghĩa hình chữ nhật
- Định nghĩa hình thoi
- Định nghĩa hình vuông
GV lưu ý HS: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác.
b) Nêu tính chất về góc của:
 Tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành(hình thoi) hình chữ nhật (hình vuông)
* Nêu tính chất về đường chéo của:
- Hình thang cân
- Hình bình hành
- Hình chữ nhật
- Hình thoi
- Hình vuông
GV: Trong các hình đã học, hình nào có trục đối xứng? Hình nào có tâm đối xứng? Nêu cụ thể.
c) Dấu hiệu nhận biết
GV nêu câu hỏi, HS trả lời miệng
1. Định nghĩa :
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB , BC , CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau
2. Tính chất:
Về góc:
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
Trong hình thang , hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
Trong hình thang cân haigóc kề một đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhau.
Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau, hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau.
Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900
Về đường chéo:
Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau.
Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Trong hình chữ nhật hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường và bằng nhau.
Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, vuông góc với nhau và là phân giác của các góc hình thoi.
Trong hình vuông hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau và là phân giác của các góc hình vuông
Tính chất đối xứng:
 Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân đó.
- Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
 Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
- Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
Hình vuông có bốn trục đối xứng và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Hình thang cân (SGK/T74)
Hình bình hành (SGK/T91)
Hình chữ nhật (SGK/T97)
Hình thoi (SGK/T105)
Hình vuông (SGK/T107)
4.3 Bài tập
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung
2. Bài tập
GV: Cho HS làm bài 88/SGK/111
HS: Lên bảng vẽ hình, cho biết GT, KL của bài toán.
Bài 88/SGK/111
GV : Tứ giác EFGH là hình gì? Chứng minh
HS trả lời: Tứ giác EFGH là hình bình hành, chứng minh.
GV: Các đường chéo AC và BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật?
HS: Hai đường chéo AC ^ BD thì hình bình hành EFGH trở thành hình chữ nhật.
GV :Đưa hình vẽ minh hoạ
Chứng minh:
Tứ giác EFGH là hình bình hành	vì:
Xét D ABC có:
AE = EB (gt)
BF = FC (gt)
Suy ra: EF là đường trung bình 
Þ EF // AC và EF = (1)
Chứng minh tương tự
Þ HG // AC và HG = (2)
Từ (1) và (2) Suy ra : 
EF // HG và EF = HG ( = )
Vậy 	EFGH là hình bình hành
a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
 Û 
 Û EH ^ EF 
 Û AC ^ BD
(Vì EH // BD ; EF // AC)
* Điều kiện cần tìm là đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
GV:Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi?
HS trả lời, GV chốt ý chính:
- Điều kiện cần tìm là các đường chéo AC và BD bằng nhau.
b) Hình bình hành EFGH là hình thoi 
 Û EH = EF 
 Û BD = AC 
( Vì EH = ; EF = )
GV:Đưa hình minh hoạ câu c)
HS: Trả lời câu c)
c) Hình bình hành EFGH là hình vuông
* Điều kiện cần tìm là các đường chéo AC, BD bằng nhau và vuông góc với nhau.
4.4 Bài học kinh nghiệm:
Để tứ giác là hình chữ nhật thì chứng minh tứ giác có hai đường chéo vuông góc
Để tứ giác là hình thoi thì chứng minh tứ giác là hình bình hành có một góc vuông
Để tứ giác là hình vuông thì chứng minh tứ giác là hình thoi có một góc vuông
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Ôn tập định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác; phép đối xứng qua trục , qua tâm.
- Bài tập về nhà: bài 89 (b, c, d) /SGK/111
Bài 159, 161, 162 /SBT / 76, 77
Hường dẫn bài 89/SGK:b) AEMC là hình bình hành
 ( Chứng minh: EM // AC , EM = AC vì cùng bằng 2DM)
- Chuẩn bị giấy bút, dụng cụ học tập tiết sau kiểm tra một tiết . 
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_31_on_tap_hoc_ky_i_truong_th.doc