I.Mục tiêu:
-Kiến thức:Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác.
-Kĩ năng:HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán, tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
-Phát triển tư duy: HS hiểu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy tam giác.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên:Bảng phụ, thước thẳng, eke.
-Học sinh:Êke; giấy nháp.
III.Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Nêu công thức tính diện tích tam giác.
HS 1:Tính diện tích tam giác ở hình 1 đến hình 4 bài 19 trang 122.
HS 2:Tính diện tích tam giác ở hình 5 đến hình 8 bài 19 trang 122.
2.Tổ chức luyện tập:
PPCT:30 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Kiến thức:Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác. -Kĩ năng:HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán, tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác. -Phát triển tư duy: HS hiểu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao của tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy tam giác. II.Chuẩn bị: -Giáo viên:Bảng phụ, thước thẳng, eke. -Học sinh:Êke; giấy nháp. III.Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính diện tích tam giác. HS 1:Tính diện tích tam giác ở hình 1 đến hình 4 bài 19 trang 122. HS 2:Tính diện tích tam giác ở hình 5 đến hình 8 bài 19 trang 122. 2.Tổ chức luyện tập: Giáo viên Học sinh Nội dung. Bài 21 trang 122 Yêu cầu học sinh đọc đề? Đề bài yêu cầu gì? Tính gì ? Tính diện tích ADE suy ra diện tích hình chữ nhật rồi tìm x. GV nhận xét và cho điểm. Bài 24 trang 123. H:Để tính biết BC=a, AB=AC=b, ta cần biết điều gì ? H:Hãy nêu cách tính AH ? ( vận dụng định lí nào ?) H:Ta đã tính được diện tích tam giác cân ABC.Nếu a = b hay là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính như thế nào ? Gợi ý: Thay b = a vào công thức suy ra GV cho HS phát biểu công thức tính đường cao, diện tích tam giác đều bằng lời. Bài 22 trang 122 SGK. H:Tính ? GV yêu cầu HS thực hiện câu a. Yêu cầu: khi xác định cn62 giải thích lí do và xét xem có bao nhiêu điểm thỏa mãn? H:Qua bài tập vừa làm, hãy cho biết nếu tam giác ABC có cạnh BC cố định, diện tích của tam giác không đổi thì tâp hợp các đỉnh A của tam giác là đường nào ? HS đọc đề bài HS trả lời . Cả lớp cùng thực hiện HS lên bảng trình bày HS nhận xét. TL:Tính AH Vận dụng định lí Pitago vào tam giác vuông ABH HS lên trình bày Cả lớp thực hiện Hs phát biểu bằng lời =12 (ô vuông) HS lên bảng trình bày HS trả lời như bên. Bài 21 trang 122 5.x=15 x=3(cm) Bài 24 trang 123 : Aùp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông ABH ta có : AH=AB-BH=b- Vậy : Nếu a=b thì : Bài 22 trang 122 : Điểm I nằm trên đường thẳng a đi qua A và song song PF thì Vì 2 tam giác có đáy PF chung và 2 đường cao tương ứng bằng nhau. Tam giác ABC có cạnh BC cố định, diện tích tam giác không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác là 2 đường thẳng song song BC, cánh BC 1 khoảng bằng AH (AH là đường cao tam giác ABC ) 3.Hướng dẫn HS học ở nhà : -Ôn lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác. -Bài tập về nhà : 22b,c trang 122 ; 23 trang 123 SGK. *Hướng dẫn bài 23 : Cộng 2 vế với ta được : vị trí điểm M.
Tài liệu đính kèm: