I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1.Kiến thức: + HS hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
+ HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
+ Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
2. Kỹ năng : Vẽ đa giác, quan sát, tổng quát.
3. Thái độ : Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
II.PHƯƠNG PHÁP:Đàm thọai
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ .
- HS : Vở ghi, SGk,thước thẳng, com pa, thước đo góc. Ôn tập định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức(1 ph) :
Ngày soạn :11.11 Tiết 26: đa giác -đa giác đều i. mục tiêu của bài học: 1.Kiến thức: + HS hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. + HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác. + Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. 2. Kỹ năng : Vẽ đa giác, quan sát, tổng quát. 3. Thái độ : Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình. ii.Phương pháp:Đàm thọai iii. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ . - HS : Vở ghi, SGk,thước thẳng, com pa, thước đo góc. Ôn tập định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. IV. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức(1 ph) : Ngày dạy Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph) Nêu định nghĩa tứ giác ABCD, tổng các góc của tứ giác, khái niệm tứ giác lồi ? 3. Dạy bài mới (33ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò , ghi bảng 12ph 12ph 9ph Hoạt động 1. - GV treo bảng phụ hình 112 đến 117 SGK. - Hs quan sát và nghe giới thiệu các hình đó đều là đa giác. - GV giới thiệu định nghĩa, đỉnh , cạnh của đa giác đó. - HS nhắc lại định nghĩa, đọc tên các đỉnh là các điểm A,B,C,D,E. Tên các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD,DE,EA. - Yêu cầu HS thực hiện ?1. - Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái niệm tứ giác lồi. Vậy thế nào là tứ giác lồi? - Yêu cầu HS làm ?2. - GV nêu chú ý SGK. - GV đưa ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc và phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm đọc kết quả. - GV kiểm tra bài của vài nhóm. - GV giói thiệu đa giác có n đỉnh (n ³ 3) và cách gọi như SGK. Hoạt động 2. - Thế nào là đa giác đều? - HS quan sát hình 120 SGK và phát biểu định nghĩa. - GV chốt lại: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. - Yêu cầu HS làm ?4. - Yêu cầu HS vẽ hình vào vở. - Yêu cầu HS làm bài 2 SGK. Hoạt động 3 - GV đưa bài tập 4 lên bảng phụ. GV hướng dẫn HS điền cho thích hợp. Bài 5 SGK. - Yêu cầu HS nêu công thức số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh. - Hãy tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều. 1. Khái niệm về đa giác * Định nghĩa: SGK. ?1. Hình gồm 5 đoạn thẳng AB,BC,CD, DE, EA không phải là đa giác vì đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng. * Định nghĩa tứ giác lồi: SGK. ?2. Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác. ?3. - Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E, G. - Các đỉnh kề nhau là A và B... - Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD... - Các đường chéo AC, AD, AE... - Các điểm nằm trong đa giác là: M, N, P. - Các điểm nằm ngoài đa giác là: Q,R. 2. Đa giác đều * Định nghĩa: SGK. ?4. - Tam giác đều có 3 trục đối xứng. - Hình vuông có 4 trục đối xứng. - Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng. - Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứngO. Bài 2: Đa giác đều: - Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi. - Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ nhật. Tổng các góc của đa giác Bài 5 Tổng số đo mỗi góc của hình n giác bằng (n - 2). 1800 ị Số đo mỗi góc của hình n giác đều là Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là Số đo mỗi góc của lục giác đều là : = 1200 4.Củng cố bài học (4 ph) - Thế nào là đa giác đều? - Làm bài 1 tr 126 SBT. - Thế nào là đa giác đều? Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết. V:Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. - Làm bài tập 1, 3SGK; 2,3,5 SBT V. rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: