1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích đề toán, tìm một đường thẳng cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào .
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận , chính xác trong thực hành giải toán.
2. Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu.
HS: Ôn tập các tập hợp điểm đã học, thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, bảng nhóm.
3. Phương pháp:
Gợi mở vấn đáp, giải quyết vần đề và hợp tác nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện HS
4.2 Sửa bài miệng
LUYỆN TẬP Tiết: 19 Tuần 9 Ngày dạy:22/10/2010 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố cho học sinh tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều. b. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích đề toán, tìm một đường thẳng cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào . Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. c. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận , chính xác trong thực hành giải toán. 2. Chuẩn bị: GV: Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu. HS: Ôn tập các tập hợp điểm đã học, thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, bảng nhóm. 3. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, giải quyết vần đề và hợp tác nhóm nhỏ. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện HS 4.2 Sửa bài miệng HS1: Phát biểu định nghĩa khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song ,tính chất các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước ,nhận xét về tập hợp điểm và định lý về đường thẳng song song cách đều ?. HS1: Định nghĩa : SGK Tính chất : SGK Nhận xét: SGK Định lí: SGK HS2: Sửa bài 67/ SGK /102 HS2: Bài 67/ SGK /102 GT AC = CD = DE CC/// DD/// EB KL AC/= C/D/ = D/B GV: Gọi HS nhận xét , GV đánh và ghi điểm . Chứng minh: Xét ADD/ có AC = CD (gt) CC/ // DD/ (gt) Suy ra: AC/ = C/D/ ( Định lý đường trung bình tam giác) Xét hình thang CC/BE có CD = DE (gt) DD/// CC/// EB (gt) Suy ra: C/D/ = D/B ( định lý về đường trung bình của hình thang) Vậy: AC/ = CD/ = D/B 4.3 Luện tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Cho học sinh làm BT 70/SGK/103. Gọi HS đọc đề bài,vẽ hình, cho biết GT, KL HS: Vẽ hình, ghi GT,KL GV: Hướng dẫn HS kẻ đường phụ CK Ox GV: Yêu cầu HS cho biết đường nào cố định ? HS: Ox, Oy GV: Điểm nào di động? HS: Điểm B GV: Hướng dẫn HS chứng minh. HS: Chứng minh BT 70/SGK/103. GT AOy, BOx , OA = 2cm AC = CB KL C nằm trên đường nào khi B di chuyển trên Ox? GV :Còn có cách chứng minh nào khác nửa không? HS: Nối CO vuông AOB có AC = CB (gt) Chứng minh: Kẻ CK Ox Xét AOB có AC = CB (gt) CO là trung tuyến ứng với cạnh huyền OC =AC =( T/c tam giác vuông) Có OA cố định C chuyển động trêu Em thuộc đường Trung trực của đoạn OA. CH // OA ( Cùng vuông góc với Ox) Suy ra: CH là đường trung bình của Vậy : CH = (cm) Nếu BO suy ra C E ( E là trung điểm của OA) Vậy khi B chuyển động trên tia Ox thì C chuyển động trên tia Em // Ox cách Ox một khoảng bằng 1cm. GV:Gọi một HS đọc đề bài và cho biết GT,KL của bài tập71/SGK/103 HS:Nêu GT,KL GV:nhận xét ADME là hình gì? Vì sao? HS : ADME là hình chữ nhật ( có ba góc vông) GV:O là trung điểm DE, suy ra O có vị trí như thế nào trên đoạn AM? HS :O cũng là trung điểm đường chéo AM à GV cho HS chứng minh A, O, M thẳng hàng. BT 71/SGK/103 GT ABC : 900 M BC MD AB, ME AC OD = OE . KL a) A, O, M thẳng hàng b) Khi M chuyển động trên BC thì O di cuyển trên đường nào? c) M ở vị trí nào thí AM nhỏ nhất? Chứng minh: a) Xét tứ giác AEMD có: 900 (gt) Tứ giác AEMD là hình chữ nhật ( Tứ giác có ba góc vuông) Mà có O là trung điểm đường chéo DE Nên O cũng là trung điểm đường chéo AM ( T/c hình chữ nhật) Suy ra :A, O, M thẳng hàng. b),c) Học sinh tự chứng minh 4.4 Bài học kinh nghiệm -Muốn chứng minh 3 điểm thẳng hàng ta có thể sử dụng các cách sau: + Dùng tiên đề Ơclit . + Dùng góc bẹt . + Đường chéo hình chữ nhật - Tìm tập hợp điểm ta cần căn cứ vào : + Chọn đoạn thẳng ( đường thẳng) cố định. + Tìm khoảng cách của điểm phải tìm với đưòng thẳng cố định là không đổi. + Kết luận tập hợp điểm. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Xem lại các bài tập làm tại lớp . Bài tập về nhà 72/SGK/103. Hướng dẫn bài tập về nhà: Dùng tính chất các điểm cách đều 1 đường thẳng - Ôn lại: định nghĩa, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, tính chất của tam giác cân. -Chuẩn bị bài : Hình thoi 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: