Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 19 đến 20 (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 19 đến 20 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1. Kiến thức: HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biết cách chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học.

3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.

II.PHƯƠNG PHÁP:Đàm thọai,diễn giảng, trực quan.

III. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.

- HS: Vở, SGK,thước thẳng, com pa, ê ke. Ôn tập 3 tập hợp điểm đã học (đường tròn tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đường thẳng), khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hai đường thẳng song song.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1.Ổn định tổ chức(1ph) :

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 19 đến 20 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết19: đường thẳng song song với một 
 đường thẳng cho trước.
I. mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biết cách chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học.
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
II.Phương pháp:Đàm thọai,diễn giảng, trực quan.
iii. Chuẩn bị: 
- GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, SGK,thước thẳng, com pa, ê ke. Ôn tập 3 tập hợp điểm đã học (đường tròn tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đường thẳng), khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hai đường thẳng song song.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1.ổn định tổ chức(1ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) Cho M ở ngoài đường thẳng a, xác định khoảng cách từ M đến đường thẳng a.
3.Dạy bài mới ( 35ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò , ghi bảng
10ph
13ph
12ph
Hoạt động 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
- GV yêu cầu HS làm ?1
- GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ.
- Tứ giác ABKH là hình gì?Tại sao?
- Vậy độ dài BK bằng bao nhiêu?
- Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng a có chung tính chất gì?
- Yêu cầu HS đưa ra nhận xét, từ đó rút ra định nghĩa.
Hoạt động 2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
- GV yêu cầu HS làm ?2.
- GV vẽ hình 94 lên bảng.
- Tứ giác AMKH là hình gì? Tại sao?
- Yêu cầu HS rút ra tính chất.
- GV yêu cầu HS làm ?3.
- Các đỉnh A có tính chất gì?
- Vậy các đỉnh A nằm trên đường nào?
- GV đưa ra nhận xét SGK. Nhấn mạnh 2 ý của nhận xét này.
Hoạt động 3. Đường thẳng song song cách đều
- GV đưa hình 96 SGK lên bảng phụ, giới thiệu định nghĩa các đường thẳng song song cách đều.
- Lưu ý HS kí hiệu trên hình vẽ để thoả mãn hai điều kiện:
 + a // b //c // d
 + AB = BC = CD
- Yêu cầu HS làm ?4. Hãy nêu GT, KL của bài.
- Yêu cầu HS chứng minh bài toán.
- Từ bài toán trên rút ra định lí nào?
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song
?1. Tứ giác ABKH có: AB // HK (gt)
 AH // BK (cùng ^ b)
ị ABKH là hình bình hành. Có Ĥ= 900 ị ABKH là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết)
BK = AH = h (theo tính chất hình chữ nhật)
* Định nghĩa: SGK.
2. Tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
?2. HS nghiên cứu
 a A' M
 h H' h
b
 H h K h
 A
Chứng minh:
Tứ giác AMKH có:
 AH // KM (cùng ^ b)
 AH = KM (= h)
Nên AMKH là hình bình hành.
Lại có Ĥ = 900 ị AMKH là hình chữ nhật.
ị AM // b
ị M ẻ a ( theo tiên đề Ơclít)
Tương tự M' ẻ a'.
+ Tính chất: SGK.
?3. Các đỉnh A có tính chất cách đều đường thẳng BC cố định một khoảng không đổi bằng 2cm.
 Các đỉnh A nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC
3. Đường thẳng song song cách đều
HS theo dõi
?4. 
a) Nếu AB = BC = CD thì E F = FG = GH
b) Nếu E F = FG = GH thì AB = BC = CD.
Chứng minh:
a) Hình thang AEGC có 
 AB = BC (gt)
 AE // BF // CG (định lí đường trung bình của hình thang)
Tương tự FG = GH.
Định lý : SGK
4.Củng cố bài học (3 ph) Cho HS làm bài tập 68/ SGK
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Ôn lại bốn tập hợp điểm đã học, định lí về các đường thẳng song song cách đều.
- Làm bài tập 67, 69 , 71, 72 tr 102 SGK.
V. rút kinh nghiệm
Ngày soạn : Tiết20: luyện tập.
I. mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lí về đường thẳng song song cách đều.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán; tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào.
3. Thái độ : Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
II. phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
III. Chuẩn bị: 
- GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ, phấn màu.
- HS : Vở ghi, SGK, giấy nháp,thước thẳng, com pa, ê ke.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1.ổn định tổ chức(1ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ (7 phút) - Phát biểu định lí về các đường thẳng song song và cách đều. Chữa bài 67 SGK.
3.Dạy bài mới ( 32ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò , ghi bảng
15ph
10ph
7ph
Hoạt động 1. Luyện tập
- Chữa bài 126 tr 73 SBT.
- Trên hình những điểm nào cố định những điểm nào di động?
- Điểm I di chuyển trên đường nào?
Hãy chứng minh điều dự đoán đó bằng cách chỉ ra I cách BC một khoảng không đổi
GV ghi bảng theo trả lời của HS
Bài 70 tr 103 SGK: GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày hai cách.
- Yêu cầu HS nhắc lại hai tập hợp điểm:
+ Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
+ Đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Bài 72 SGK
GV đưa đầu bài lên bảng phụ, hỏi: Căn cứ vào kiến thức nào mà ta kết luận được đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và AB là 10 cm.
Bài 126.
 A
 E I F
 B C
 H K M
HS trả lời
Chứng minh: HS trả lời miệng
Từ A và I vẽ AH và IK vuông góc với BC.
D AHM có AI = IM (gt)
 IK // AH (cùng ^ BC)
ị IK là đường trung bình của D 
ị IK = (không đổi)
Mà BC là đường thẳng cố định ị I nằm trên đường thẳng // BC, cách BC một khoảng bằng 
Nếu M º B ị I º E (E là trung điểm của AB)
Nếu M º C ị I º F (F là trung điểm của AC)
Vậy I di chuyển trên đường trung bình E F của D ABC
Bài 70
 y
 A 
 E C m
 O H B x
Cách 1: Kẻ CH ^ O x
D AOB có AC = CB (gt)
CH // AO (cùng ^ O x)
ị CH là đường trung bình của D, vậy CH = 
Nếu B º O ị C º E (E là trung điểm của AO)
Vậy khi B di chuyển trên tia O x thì C di chuyển trên tia Em // O x, cách O một khoảng bằng 1 cm.
Cách 2: Nối CO
D vuông AOB có AC = CB (gt)
ị OC là đường trung tuyến của D 
ị OC = AC = (tính chất D vuông)
Có OA cố định ị C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực của đoạn thẳng OA.
Bài 72
Vì điểm C luôn cách mép gỗ AB 1 khoảng không đổi bằng 10 cm nên đầu chì C vạch nên đường thẳng song song với AB và cách AB là 10 cm
4.Củng cố bài học (3 ph) - GV đưa hình 68 tr143 SGV là cái Tơ- ruýt- canh, dụng cụ vạch đường thẳng song song của thợ mộc, thợ cơ khí lên bảng phụ. Nói cách sử dụng để HS hiểu nguyên tắc hoạt động của dụng cụ.
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Làm bài 127, 129, 130 tr 73 SBT.
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành và hình chữ nhật, tính chất tam giác cân.
V. rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 28.10 Tiết 21: hình thoi
I. mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: + HS hiểu định nghĩa hình thoi, các tính chất của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết một hình thoi.
 + Biết vẽ một hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng vẽ hình thoi, vận dụng tính chất, dấu hiệu của hình thoi.
3. Thái độ : Rèn ý thức học cho HS.
II.Phương pháp:Đàm thọai
III. Chuẩn bị: 
- GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ ghi định nghĩa, định lí, dấu hiệu nhận biết hình thoi và bài tập.
- HS : Vở ghi, SGK, Thước thẳng, com pa, ê ke.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1.ổn định tổ chức(1ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ (6 phút) Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
3.Dạy bài mới ( 33ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò , ghi bảng
6ph
14ph
Hoạt động 1. Định nghĩa
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng. Hỏi: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? GV giới thiệu đó là hình thoi.
- GV yêu cầu HS làm ?1
- GV nhấn mạnh: Vậy hình thoi là một hình bình hành đặc biệt.
Hoạt động 2. Tính chất
- Hình thoi có những tính chất gì? Hãy nêu những tính chất đó.
- Hãy phát hiện thêm tính chất khác của hình thoi về hai đường chéo?
- Cho biết GT, KL của định lí.
- Chứng minh định lí.
- GV yêu cầu HS phát biểu lại định lí.
- Hãy phát biểu tính chất đối xứng của hình thoi?
Hoạt động 3. Dấu hiệu nhận biết
- Hình bình hành cần có điều kiện gì sẽ trở thành hình thoi?
- GV đưa dấu hiệu nhân biết hình thoi lên bảng phụ, yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu 2, 3.
- Yêu cầu HS làm ?3
- Cho biết GT, KL của bài toán.
- Yêu cầu HS chứng minh bài toán.
1. Định nghĩa
 B
 A C
 D
 ABCD là hình thoi Û AB = BC = CD = DA
?1. ABCD có AB = BC = CD = DA ị ABCD cũng là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau.
2. Tính chất
- Hình thoi có đầy đủ các tính chất của hình bình hành.
- HS phát hiện dưới gợi ý của GV 
 B
 A C
	 D
 GT ABCD là hình thoi 
 KL AC ^ BD
 Đường chéo là phân giác của 
 các góc
Chứng minh:
D ABC có AB = BC (định nghĩa hình thoi) ị D ABC cân.
Có OA = OB (tính chất hình bình hành)
ị BO là trung tuyến
ị BO cũng là đường phân giác, đường cao (tính chất D cân)
Vậy BD ^ AC và BD là phân giác
Chứng minh tương tự ị CD là phân giác
- HS phát biểu định lý
Định lý : SGK
+ Giao điểm hai đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi.
+ BD, AC là trục đối xứng của hình thoi. 
3. Dấu hiệu nhận biết 
 * Dấu hiệu nhận biết: SGK.
 B
 A C
	 D
 GT ABCD là hình bình hành
 AC ^ BD
 KL ABCD là hình thoi 
Chứng minh:
ABCD là hình bình hành nên AO = OC (tính chất hình bình hành) ị D ABC cân tại B vì có BO vừa là đường cao vừa là trung tuyến ị AB = BC. Vậy hình bình hành ABCD là hình thoi vì có hai cạnh kề bằng nhau. 
4. Củng cố bài học ( 3ph) Làm bài tập 75SGK
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Làm bài 74, 76, 78 tr 106 SGK.
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật hình thoi.
V. rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_19_den_20_ban_dep.doc