I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.
3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS.
II. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, đàm thoại
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án , SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở ghi, giấy nháp,thước thẳng, com pa.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức(1ph) :
Ngày soạn : 19.10.2010 Tiết17: luyện tập i. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS. ii. phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại III. Chuẩn bị: - GV: Giáo án , SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - HS: Vở ghi, giấy nháp,thước thẳng, com pa. IV. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức(1ph) : Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút) + Vẽ một hình chữ nhật. + Chữa bài 58 SGK. GV: hỏi + Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật. + Nêu các tính chất về các cạnh và đường chéo của hình chữ nhật. 3.Dạy bài mới ( 30ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 8ph 22ph Hoạt động 1. áp dụng trong tam giác vuông - Bài 62 SGK. - GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ. Yêu cầu HS trả lời. C A B M C A O B Hoạt động 2. Chứng minh h.chữ nhật - Bài 64 SGK. - GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước kẻ và com pa. - Hãy chứng minh tứ giác E F GH là hình chữ nhật. - GV gợi ý nhận xét về D DEC - Bài 65 SGK. - Yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài. - Cho biết GT, KL của bài toán. - Tứ giác E FGH là hình gì? Vì sao? Bài 62. a) Câu a đúng. Giải thích: Gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M ị CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của D vuông ACB ị CM = ị C ẻ ( M; ) b) Câu b đúng. Gải thích: Có OA = OB = OC = R(o) ị CO là trung tuyến của D ACB mà CO = ị D ABC vuông tại C. Bài 64 Ta có : 1 = 2 1 = 2 + = 1800 (Hai góc trong cùng phía của AD // BC) ị 1 + 1 = = 900 ị Ê = 900 Chứng minh tương tự ị Ĝ =Ĥ= 900 Vậy tứ giác E FGH là hình chữ nhật vì có ba góc vuông. Bài 65 B E F A C H G D Chứng minh: D ABC có AE = EB (gt) BF = FC (gt) ị E F là đường trung bình của D ị E F // AC và FE = (1) Chứng minh tương tự có HG là đường trung bình của D ADC. ị HG // AC và HG = (2) Từ (1) và (2) ị E F // GH ( // AC) và E F = GH ị tứ giác E FGH là hình bình hành ( theo dấu hiệu nhận biết) Có E F // AC và BD ^ AC ị BD ^ E F Chứng minh tương tự có EH // BD và E F ^ EH ị Ê = 900 Vậy hình bình hành E FGH là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết) 4.Củng cố bài học(2 ph) -Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ?Nêu tính chất hình chữ nhật? 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Làm bài 114, 115, 117 121 tr 72 SBT. Ôn tập giờ sau chuẩn bị kiểm tra 1 tiết V. rút kinh nghiệm Ngày soạn:20.10 Tiết 18: kiểm tra viết I. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: HS thể hiện được hiểu bài của mình kiến thức về tứ giác , hình thang , hình bình hành , hình chữ nhật, đối xứng trong chương . 2.Kỹ năng: Vẽ hình, xác định điểm đối xứng, chứng minh hình bình hành 3.Thái độ : Tích cực làm bài II: Phương pháp: Trắc nghiệm +Tự luận III. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Chuẩn bị cho HS mỗi em một đề kiểm tra. - HS: Giấy kiểm tra, giấy nháp, dụng cụ vẽ hình,ôn tập các kiến thức trong chương và các dạng bài tập. IV. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức(1ph) : Vào trước giờ Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ (0 phút) 3. Dạy bài mới ( 45ph)Phát đề cho học sinh Bài 1: (3 điểm) Điền dấu "x" vào ô thích hợp. Câu Nội dung Đúng Sai 1 Hình chữ nhật là một hình bình hành có một góc vuông. 2 Hình thoi là một hình thang cân. 3 Hình vuông vừa là hình thang cân, vừa là hình thoi. 4 Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 5 Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi. 6 Trong hình chữ nhật giao điểm hai đường chéo cách đều 4 đỉnh hình chữ nhật Bài 2: ( 3 điểm) Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD), đường trung bình MN của hình thang cân. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và CD. Xác định điểm đối xứng của các điểm A,N,C qua EF. Bài 3: (4 điểm) Cho tam giác ABC. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. a) Hỏi tứ giác BMNC là hình gì? Tại sao? b) Trên tia đối của tia NM xác định điểm E sao cho NE = NM. Hỏi tứ giác AECM là hình gì? Vì sao? Đáp án - Biểu điểm: Bài 1: (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. 1) Đúng 2) Sai 3) Sai 4) sai 5) đúng 6) đúng Bài 2: (3 điểm) A E B M N D C F Vẽ hình đúng: 1,5 điểm. Xác định đúng các điểm đối xứng: 1,5 điểm. Điểm đối xứng của A qua EF là B Điểm đối xứng của N qua EF là M Điểm đối xứng của C qua EF là D. Bài 3: (4 điểm). Vẽ hình : 0,5 điểm. A M N E B C a) Chứng minh tứ giác BMNC là hình thang: 1,5 điểm b) Chứng minh tứ giác AECM là hình bình hành : 2 điểm. 4. Củng cố bài học ( 0ph) 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà ( 1ph) Làm lại bài kiểm tra,ôn tập lại các bài tập hình chữ nhật V. rút kinh nghiệm Tiết19: đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Soạn : Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, định lí về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước. - Kỹ năng: Biết vận dụng định lí về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biết cách chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. Hệ thống lại bốn tập hợp điểm đã học. - Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho HS. B.Phương pháp:Đàm thọai,diễn giảng, suy diễn,trực quan, thảo luận nhóm c. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh: Thước thẳng, com pa, ê ke. Ôn tập 3 tập hợp điểm đã học (đường tròn tia phân giác của một góc, đường trung trực của một đường thẳng), khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hai đường thẳng song song. d. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức(1 ph) : 8A 8B II: kiểm tra: Kết hợp trong giờ Hoạt động của GV và HS Nội dung Iii: bài mới 1. khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (10 ph) - GV yêu cầu HS làm ?1 - GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ. - Tứ giác ABKH là hình gì?Tại sao? - Vậy độ dài BK bằng bao nhiêu? - Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng a có chung tính chất gì? - Yêu cầu HS đưa ra nhận xét, từ đó rút ra định nghĩa. ?1. Tứ giác ABKH có: AB // HK (gt) AH // BK (cùng ^ b) ị ABKH là hình bình hành. Có H = 900 ị ABKH là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết) BK = AH = h (theo tính chất hình chữ nhật) * Định nghĩa: SGK. 2. tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước (13 phút) - GV yêu cầu HS làm ?2. - GV vẽ hình 94 lên bảng. - Tứ giác AMKH là hình gì? Tại sao? - Yêu cầu HS rút ra tính chất. - GV yêu cầu HS làm ?3. - Các đỉnh A có tính chất gì? - Vậy các đỉnh A nằm trên đường nào? - GV đưa ra nhận xét SGK. Nhấn mạnh 2 ý của nhận xét này. ?2. a A' M h H' h b H h K h A Chứng minh: Tứ giác AMKH có: AH // KM (cùng ^ b) AH = KM (= h) Nên AMKH là hình bình hành. Lại có H = 900 ị AMKH là hình chữ nhật. ị AM // b ị M ẻ a ( theo tiên đề Ơclít) Tương tự M' ẻ a'. + Tính chất: SGK. ?3. Các đỉnh A có tính chất cách đều đường thẳng BC cố định một khoảng không đổi bằng 2cm. Các đỉnh A nằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2 cm 3. đường thẳng song song cách đều (10 ph) - GV đưa hình 96 SGK lên bảng phụ, giới thiệu định nghĩa các đường thẳng song song cách đều. - Lưu ý HS kí hiệu trên hình vẽ để thoả mãn hai điều kiện: + a // b //c // d + AB = BC = CD - Yêu cầu HS làm ?4. Hãy nêu GT, KL của bài. - Yêu cầu HS chứng minh bài toán. - Từ bài toán trên rút ra định lí nào? - Hãy tìm hình ảnh các đường thẳng song song cách đều trong thực tế. ?4. a) Nếu AB = BC = CD thì E F = FG = GH b) Nếu E F = FG = GH thì AB = BC = CD. Chứng minh: a) Hình thang AEGC có AB = BC (gt) AE // BF // CG (định lí đường trung bình của hình thang) Tương tự FG = GH. Iv:Củng cố (10 ph) - Yêu cầu HS làm bài 68 SGK. - Yêu cầu HS làm bài 69. - GV đưa hình vẽ sẵn bốn tập hợp điểm đó lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ. Bài 69 (1) với (7) (2) với (5) (3) với (8) (4) với (6) V:Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn lại bốn tập hợp điểm đã học, định lí về các đường thẳng song song cách đều. - Làm bài tập 67, 71, 72 tr 102 SGK. e. rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: