I.Mục tiêu:
-Kiến thức:HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
+ HS nhận biết được 2 đọan thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm,Hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
-Kĩ năng:HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước,đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
-Thái độ: HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: thước ,bảng phụ kẻ ô vuông.
-Học sinh: thước ,compa.
III.Tiến trình dạy học:
1.Dạy học bài mới:
PPCT:14 ĐỐI XỨNG TÂM. I.Mục tiêu: -Kiến thức:HS hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng. + HS nhận biết được 2 đọan thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm,Hình bình hành là hình có tâm đối xứng. -Kĩ năng:HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước,đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. -Thái độ: HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. II.Chuẩn bị: -Giáo viên: thước ,bảng phụ kẻ ô vuông. -Học sinh: thước ,compa. III.Tiến trình dạy học: 1.Dạy học bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung. 1.Hai điểm đối xứng qua 1 điểm: GV hướng dẫn HS thực hiện ?1 GV giới thiệu 2 điểm đối xứng qua điểm O. Thế nào là 2 điểm đối xứng với nhau qua điểm O ? Nếu A trùng với O thì A’ ở vị trí nào? GV nêu quy ước. Với 1 điểm O cho trước ,ứng với 1 điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm O ? 2.Hai hình đối xứng với nhau qua 1 điểm: GV yêu cầu HS giải ?2 GV hướng dẫn HS vẽ hình vào vở. Em có nhận xét gì về vị trí điểm C’ ? GV giới thiệu 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O Thế nào là 2 hình đối xứng nhau qua điểm O ? GV đọc định nghĩa, giới thiệu O làtâm đối xứng của 2 hình AB và A’B’. GV dùng hình 77 (bảng phụ) Tìm hình đối xứng với hình sau: Đoạn thẳng AB,đường thẳng A’C’, , Em có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng,(góc ,tam giác) đối xứng nhau qua 1 điểm ? Quan sát hình 78 cho biết 2 hình H và H’ có quan hệ gì ? Nếu quay hình H quanh O một góc 180 thì sao ? 3.Hình có tâm đối xứng: GV nêu bài tập ?3 Hãy tìm hình đối xứng với cạnh AB,AD qua tâm O ? GV giới thiệu: O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD Nêu tổng quát,định nghĩa tâm đối xứng của hình H ? GV yêu cầu HS đọc định lí. Hs lên bảng vẽ hình. Hs đọc định nghĩa. A’ trùng với O HS ghi nhớ. Chỉ có 1 điểm đối xứng với A qua O HS lên vẽ hình vào bảng kẻ ô vuông. C’A’B’ HS đọc định nghĩa. HS trả lời miệng. 2 đoạn thẳng ,góc ,tam giác đối xứng với nhau qua 1 điểm thì bằng nhau 2 hình H và H’ đối xứng với nhau qua O. Thì 2 hình trùng nhau. HS trả lời miệng. HS nêu định nghĩa, tổng quát. HS đọc định lí SGK. 1.Hai điểm đối xứng qua 1 điểm: A và A’ đối xứng với nhau qua O. Định nghĩa: SGK. Quy ước : SGK. 2.Hai hình đối xứng với nhau qua 1 điểm: 2 đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua điểm O. Định nghĩa: SGK. 3.Hình có tâm đối xứng: Hình đối xứng cạnh AB qua O là CD. Hình đối xứng cạnh AD qua O là BC. Định nghĩa: SGK. Định lí: SGK. 2.Củng cố bài học: _GV nêu bài tập ?4 cho HS trả lời miệng( các chữ cái H,I,O,X có tâm đối xứng). _ Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng,trục đối xứng ? có mấy trục đối xứng ? M,H,I, tam giác đều, hình bình hành, đường tròn, hình thang cân. _ Bài tập 51 trang 96 SGK.(hệ trục tọa độ ghi sẵn ra bảng phụ ) 3.Hướng dẫn HS học ở nhà: _ Xem lại nội dung bài học. _ bài tập về nhà: 50,52,53 trang 95+96 SGK.
Tài liệu đính kèm: