Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm (Bản mới)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm (Bản mới)

I. Mục tiêu:

- HS hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.

- HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng.

- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm

- Biết chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm, nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.

II. Chuẩn bị:

GV: Thước, com pa, Hình 78

III. Tiến trình dạy học.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...................................
Người soạn:...................................
Tiết 13
Đối xứng tâm
I. Mục tiêu:
- HS hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
- HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm
- Biết chứng minh hai điểm đối xứng qua một điểm, nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước, com pa, Hình 78
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Kiểm tra
H: Vẽ hình bình hành ABCD và nêu cách vẽ nhanh nhất?
1 HS lên bảng vẽ hình
H: phát biểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành?
H: Hãy nhắc lại cấu trúc bài đối xứng trục?
- 1 HS trả lời miệng
+, Hai điểm đối xứng qua trục
+, Hai hình đối xứng qua 
+, Hình có trục đối xứng
H: Hãy thực hiện ?1 SGK
- 1 HS lên bảng - lớp làm vở
2. Hai điểm đối xứng qua 1 điểm
G: giới thiệu: A và A' đối xứng nhau qua O
H: Thế nào là 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm
- 1 HS đọc tổng quát
A và A' đối xứng nhau qua 0
ị O là trung điểm của AA'
H: Nếu A trùng O thì A' đối xứng A qua O nằm ở đâu?
- 1HS trả lời miệng
*, Qui ước (SGK/93)
H: Nêu cách vẽ A' đối xứng với A qua O? có mấy A? vì sao?
- 1 HS trả lời:
+, Vẽ tia AO. Lấy Aẻ tia AO, sao cho OA' = OA 
+, A' là duy nhất (đặt đoạn thẳng trên tia)?
G: Dựa bài tập lên bảng phụ
- HS trả lời miệng
A
A
O
O
H: Nhận biết hai điểm đối xứng qua 1 điểm trong các hình vẽ
A
A
O
H: Muốn chứng minh A và A' đối xứng nhau qua O ta làm như thế nào?
- HS trả lời miệng
+, O là trung điểm của AA'
(A, O,A' thẳng hàng; 
OA = OA')
H: Những điểm nào đối xứng nhau qua O trong hình bình hành
H: Hãy thực hiện ?2 SGK
Hoạt động 3
- 1 HS lên bảng vẽ hình
2. Hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm
- Lớp làm vở
G: Giới thiệu AB và A'B' đối xứng nhau qua O, gọi là hai hình đối xứng nhau qua O
H: Thế nào hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm
- HS trả lời miệng: tổng quát
A đối xứng với A' qua O
B đối xứng với B' qua O
ị A'B' và AB đối xứng nhau qua O
G: Đưa h77 SGK lên bảng phụ
*, Tổng quát: (SGK/ T94)
H: Đoạn thẳng, đường thẳng 
2 ; 2 góc nào đối xứng nhau qua O ?
- HS trả lời miệng
H: Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng, đường thẳng 2 ; 2 góc đối xứng nhau qua một điểm ? Hãy chứng minh?
- HS trả lời và chứng minh miệng
*, Nhận xét: (SGK/T94)
G: Đưa hình hai cái lá H và H' lên bảng phụ
- HS trả lời miệng
H: Nhận xét gì về H và H'
- Hai lá ngược nhau
G: Khi quay H' quanh O một góc 1800 thì H' trùng H
G: Đưa hình vẽ lên bảng phụ : khi ABC quanh tâm O của HBH ABCD được 2 hình trùng nhau ị phép quay
H: Muốn vẽ đoạn thẳng, đường thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm ta làm như thế nào
- HS trả lời miệng
Hoạt động 4
3.Hình có tâm đối xứng
H: Hãy thực hiện ?3
G: Vẽ hình
- HS trả lời: AB và CD đối xứng nhau qua O
H: Thế nào là hình có tâm đối xứng?
- HS đọc định nghĩa: SGK/ T95
H: Có nhận xét gì về HBH?
- HBH có tâm đối xứng là giao điểm của 2 đường chéo
H: Tính chất có tâm đối xứng của HBH có lợi ích như thế nào?
- HS đọc định lý SGK/ T95
*, Định nghĩa: SGK/T95
*, Định lý SGK/ T95
H: Lấy E ẻ AD, nối EO cắt BC tại F thì điều gì xảy ra?
- HS trả lời:
AE = CF ; DE = FB
H: Lấy P ẻ AB, nối PO cắt DC tại Q có kết luận gì về tứ giác EPFQ?
- EPFQ là HBH
H: Hãy thực hiện ?4
- HS trả lời: N, S có tâm đối xứng
G: Treo hình vẽ lên bảng phụ
H: Hãy tìm trong thực tế hình ảnh có tâm đối xứng.
G: Đưa hình ảnh trống đồng hoặc khăn trải bàn để loạ hoa hình tròn lên máy chiếu để học sinh quan sát
Hoạt động 5
4. Hướng dẫn về nàh
H: Bài học hom nay nghiên cứu gì?
HS trả lời miệng theo cấu trúc bài chú uý thêm phần cách vẽ, tính chất,
H: Trong thực tế có hình nào có tâm đối xứng?
BTVN: 51đ53 SGK/ T96
56 SGK/T96

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_14_doi_xung_tam_ban_moi.doc