1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Hai hình đối xứng nhau một điểm, hình có tâm đối xứng.
- HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
b. Kỹ năng:
- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
- HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
c. Thái độ:
- HS biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
2 . Trọng tâm
Nắm vững hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng
3. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ
HS: Thước thẳng, com pa, giấy kẻ ô vuông.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định.
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2 Kiểm tra miệng:
§8 ĐỐI XỨNG TÂM Tiết: 13 Ngày dạy:8/10/2010 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Hai hình đối xứng nhau một điểm, hình có tâm đối xứng. - HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng. b. Kỹ năng: - HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. - HS biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. c. Thái độ: - HS biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 2 . Trọng tâm Nắm vững hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, hình bình hành là hình có tâm đối xứng 3. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ HS: Thước thẳng, com pa, giấy kẻ ô vuông. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định. Kiểm diện học sinh Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 4.2 Kiểm tra miệng: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV:Nêu yêu cầu kiểm tra Sửa bài tập 49/SGK/93 HS1: Sữa bài 49(a)/SGK/ 93(10điểm) HS 2: Sữa bài 49(b)/SGK/93(10điểm) Bài tập 49/SGK/93 a)Tứ giác ABCD có AB=CD; AD=BC Nên là hình bình hành Tứ giác AICK có AK//IC và AK = IC Nên là hình bình hành. Do đó AI//CD b) Chứng minh DM = MN =NB DDCN có IC=ID và IM//CN HS: Nhận xét bài làm của bạn GV:Kiểm tra lại và ghi điểm Suy ra: DM=MN (1) DBAM có BK=KA và KN//AM Suy ra: MN=NB (2) Từ (1) và (2) suy ra DM = MN =NB 4.3 Bài mới Hoạt động 1: GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 1 /SGK HS: Thực hiện ?1 GV:A/ là điểm đối xứng của A qua O, A là điểm đối xứng của A/ qua O, A và A/ là hai điểm đối xứng nhau qua O. GV: Vậy thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua O? HS: Phát biểu GV: Nêu quy ước 1.Hai điểm đối xứng qua một điểm: ? 1 /SGK Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó *Quy ước: Điểm đối xứng của điểm O qua điểm O cũng là điểm O Hoạt động 2: 2 .Hai hình đối xứng nhau qua một điểm: GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 2 SGK GV: Vẽ trên bảng đoạn thẳng AB và điểm O, yêu cầu HS : - Vẽ điểm A/ đối xứng với A qua O - Vẽ B/ đối xứng với B qua O - Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB và vẽ C/ đối xứng với C qua O. ? 2 Hai đoạn thẳng AB và A/B/ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua O . Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó. GV: Hai đoạn thẳng AB và A/ B/ là hai đoạn đối xứng nhau qua O . Vậy thế nào là hai hình đối xứng nhau qua O? HS: Đọc định nghĩa SGK/T94 * Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. GV: Vẽ hình 77/SGK, giới thiệu với HS:Quan sát hình và trả lời Điểm đối xứng qua O cuả A, B, C là A’, B’, C’ -Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua tâm O Hình 77/SGK -Hai đường thẳng AC và A’C’ đối xứng với nhau qua tâm O -Hai tam giác ABC và A’B’C’ đối xứng với nhau qua tâm O. GV:Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm? HS:Trả lời Người ta chứng minh được rằng : Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác ) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau . Hoạt động 3 3. Hình có tâm đối xứng GV: Ở hình bình hành ABCD, hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB, AD qua tâm O? HS: Hình đối xứng với cạnh AB qua tâm O là cạnh CD, hình đối xứng với cạnh AD qua tâm O là cạnh CB. GV:Giới thiệu O là tâm đối xứng của a.Định nghĩa: Điểm O gọi là tâm đối xứng cuả hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng hình bình hành và nêu tổng quát. thuộc hình H .Ta nói rằng hình H có tâm đối xứng GV: Yêu cầu HS đọc định lý /SGK/95 b. Định lý: Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó. GV:Cho HS làm ? 4 /SGK/95 HS:Trả lời miệng: ? 4 /SGK/95 Các chữ cái khác có tâm đối xứng là: H, I, O, X, Z. 4.4 Cũng cố và luyện tập: - Hai điểm như thế nào gọi là đối xứng nhau qua tâm O? - Hai hình như thế nào gọi là đối xứng nhau qua một điểm? - Thế nào là tâm đối xứng của một hình? + Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. + Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. + Điểm O gọi là tâm đối xứng cuả hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H .Ta nói rằng hình H có tâm đối xứng 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà . - Đối với bài học ở tiết này: + Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng. + Bài tập về nhà: 50, 52, 53, 56/SGK/96 và bài 92, 93/SBT/70 -Hướng dẫn: Bài 53 Ta chứng minh tứ giác MDAE là hình bình hành. Mà ED là đường chéo và IE=ID. Nên IAM đpcm - Đối với bài học ở tiết tiếp theo: + xem kĩ các bài tập 52,54,56 /SGK 5. Rút kinh nhgiệm:
Tài liệu đính kèm: