Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 11 đến 12 (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 11 đến 12 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.

II. PHƯƠNG PHÁP: thực hành,đàm thoại

III. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.

- HS : Vở, SGK, giấy nháp,thước thẳng, com pa.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1.Ổn định tổ chức(1ph) :

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 11 đến 12 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28.9 Tiết11: luyện tập
I. mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đối xứng của một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.
II. phương pháp: thực hành,đàm thoại
III. Chuẩn bị: 
- GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.
- HS : Vở, SGK, giấy nháp,thước thẳng, com pa.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1.ổn định tổ chức(1ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ (9 phút)
- HS1:
 1) Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng?
 2) Vẽ hình đối xứng của r ABC qua đường thẳng d đi qua đỉnh B.
- HS 2: Chữa bài 36 tr 87 SGK.
3. Dạy bài mới ( 31ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
31ph
Hoạt động 1. Luyện tập
-Yêu cầu HS làm bài 37 tr87 SGK.
- GV đưa hình lên bảng phụ.
- Hai HS lên bảng vẽ trục đối xứng của các hình.
- Bài 39 tr 38 SGK.
- GV đọc đầu bài, ngắt từng ý, yêu cầu HS vẽ hình.
-GV ghi kết luận: Chứng minh 
AD + DB < AE +EB. 
- Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn thẳng bằng nhau. Giải thích?
- Vậy tổng AD + DB = ?
 AE + EB =?
- Tại sao AD + DB Lại nhỏ hơn AE +EB?
- Như vậy nếu A và B là hai điểm thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng d thì điểm D (Giao điểm của CB với đường thẳng d) là điểm có tổng khoảng cách từ đó tới A và B là nhỏ nhất.
- áp dụng kết quả câu a hãy trả lời câu hỏi b?Yêu cầu HS lên bảng vẽ và trả lời.
- Bài 40 tr 88 SGK.
- GV đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Biển nào có trục đối xứng?
Bài 37:
Hình 59a có 2 trục đối xứng.
Hình 59b,c,d,d,i mỗi hình có một trục đối xứng.
Hình 59g có một trục đối xứng.
Hình 59 h không có trục đối xứng.
Bài 39.
 a) A B
 d ỉ
 D E
 C
Do điểm A đối xứng với điểm C qua đường thẳng d nên d là đường trung trực của đoạn thẳng AC ị AD = CD và AE = CE.
AD + DB = CD + DB = CB (1)
AE + EB = CE + EB
r CEB có :
CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác)
ị AD + DB < AE + EB.
b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB.
Bài 40
- Biển a,d ,b mỗi biển có một trục đối xứng.
- Biển c không có trục đối xứng.
4. Củng cố bài học (2ph) Nêu định nghĩa điểm , hình đối xứng
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Cần ôn tập tốt lý thuyết của bài đối xứng trục.
- Làm tốt các bài tập 60, 62, 64, 65 tr 71 SBT.
- Đọc mục : "Có thể em chưa biết" SGK
V.Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :29.9 Tiết12: hình bình hành
I. mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: HS hiểu được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.
3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn ý thức học tập cho HS.
II.Phương pháp: Phương pháp đàm thọai
III. Chuẩn bị: 
- GV: Giáo án, thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu,một số hình vẽ .
- HS: Vở, SGK, thước thẳng, com pa.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1.ổn định tổ chức(1ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ
3. Dạy bài mới ( 34ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
10ph
14ph
10ph
Hoạt động 1. Định nghĩa
- Quan sát tứ giác ABCD trên hình 66 SGK, cho biết tứ giác đó có gì đặc biệt.
- Tứ giác có các cạnh đối song song gọi là hình bình hành.
- GV yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình
- Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào? (GV ghi lại trên bảng)
- Vậy hình thang có phải là hình bình hành không?
- Hình bình hành có phải là hình thang không?
- Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của hình bình hành?
Hoạt động 2. Tính chất
- Hình bình hành cũng là hình thang, vậy hình bình hành có những tính chất gì?
- Hãy phát hiện thêm các tính chất về góc, về cạnh, về đường chéo của hình bình hành?
- GV khẳng định: Đó là nội dung định lý về hình bình hành.
- Yêu cầu HS nêu GT và KL của định lý.
- Yêu cầu HS chứng minh miệng .
- GV nối đường chéo BD, Yêu cầu HS chứng minh ý c).
- Yêu cầu HS làm bài tập củng cố sau:
Cho r ABC có D, E , F theo thứ tự là trung điểm AB,AC,BC. Chứng minh: BDE F là hình bình 
hành và = DEF
Hoạt động 3. Dấu hiệu nhận biết
- Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết một hình bình hành?
- HS nêu các dấu hiệu nhận biết.
- GV đưa 5 dấu hiệu nhận biết hình bình hành lên bảng phụ nhấn mạnh.
- GV: Trong 5 dấu hiệu này có 3 dấu hiệu về cạnh, một dấu hiệu về góc, một dấu hiệu về đường chéo.
- Yêu cầu HS về nhà chứng minh.
- Yêu cầu HS làm ?3. tr92 SGK.
 ( GV đưa đầu bài lên bảng phụ)
1. Định nghĩa
HS quan sát, trả lời
- Định nghĩa: SGK
 A B
 D C
Tứ giác ABCD là hình bình hành 
Û AB // CD ; AD // BC.
HS trả lời miệng
2. Tính chất:
- Hình bình hành mang đầy đủ tính chất của hình thang.
- Trong hình bình hành các góc kề với mỗi cạnh bù nhau.
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Định lý:
 A B
 D C
GT ABCD là hình bình hành
 AC cắt BD tại O
KL a) AB = CD; AD = BC
 b) A = C ; B = D
 c) OA = OC; OB = OD
Chứng minh:
 SGK.
Bài tập: 
r ABC có AD = DB (gt)
 AE = EC (gt)
ị DE là đường trung bình của r
ị DE // BC
Chứng minh tương tự ị E F // AB. Vậy tứ giác BDE F là hình bình hành (theo định nghĩa ) ị = DEF (Theo tính chất hình bình hành).
3.Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành:
 SGK.
?3. 
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có các cạnh đối bằng nhau.
b) Tứ giác E FGH là hình bình hành vì có các góc đối bằng nhau.
c)Tứ giác IKMN không phải là hình bình hành vì IN không // KM.
d) Tứ giác PQRS là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau ở trung điểm mỗi đường.
e) Tứ giác XYUV là hình bình hành vì có hai cạnh đối VX và UV song song và bằng nhau.
4.Củng cố bài học (8 ph)
- Yêu cầu HS làm bài 82 SGK.
- HS trả lời miệng.
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Nắm vững định nghĩa, Tính chất, dấu hệu nhận biết hình bình hành. Chứng minh các dấu hiệu đó.
- Làm bài số 45; 46;47 tr 92 SGK.
	78; 79 tr68 SBT.
V.Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_11_den_12_ban_dep.doc