Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 49

Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 49

A - Mục tiêu:

* Kiến thức:

- Học sinh hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. HS nắm được định lý về tổng các góc của tứ giác.

- HS biết vẽ hình, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ gác lồi.

* Kỹ năng:

- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản

 B - Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, SGK

- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK

C - Tiến trình dạy - học:

 

doc 99 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 1 đến tiết 49", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
Chương I : Tứ giác
Tiết 1: tứ giác
	A - Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh hiểu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi. HS nắm được định lý về tổng các góc của tứ giác.
- HS biết vẽ hình, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ gác lồi.
* Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản
	B - Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, SGK
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK
C - Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu chương
(3 phút)
- Yêu cầu nội dung kiến thức.	
- Các kĩ năng vẽ hình, tính toán, đo đạc gấp hình, kĩ năng lập luận chứng minh hình học
* Hoạt động 2: Định nghĩa (20 phút)
- GV: Đưa hình vẽ lên bảng phụ
? Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng của mỗi hình
? Mỗi hình a, b, c gồm 4 đoạn thẳng:
AB; BC; CD; DA có đặc điểm gì?
- GV: Mỗi hình a, b,clà một tứ giác ABCD
? Mỗi em hãy vẽ hai tứ giác vào vở và tự đặt tên.
? Từ định nghĩa cho biết hình c có phải là tứ giác không? tại sao?
- GV: Giới thiệu cách gọi tên 1 tứ giác, các đỉnh, cạnh, góc của tứ giác
Yêu cầu HS trả lời ? 1 SGK
GV giới thiệu tứ giác ABCD hình a là tứ giác lồi.
- GV: Yêu cầu HS lếy 1 điểm nằm trong, nằm ngoài tứ giác.
? Chỉ ra 2 góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo
* Hoạt động 3:
Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
? Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu?
? Vậy tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu? giải thích
- GV: đây là định lí nêu lên tích chất về góc của một tứ giác
? Có nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác
* Hoạt động 4: Củng cố (13 phút)
Bài tập 1 tr 66 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
? 4 góc của tứ giác có thể đều nhọn, đều tù hay đều vuông không?
Bài tập 2: Cho tứ giác ABCD có A= 650,
B = 1170 , C = 710, Tính số đo của góc ngoài tại đỉnh D
* Hoạt động 5: HD học ở nhà (2 phút)
- Kiến thức ôn tập: Học thuộc các ĐN, ĐL trong bài . Chứng minh ĐL tổng các góc của 1 tứ giác
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 tr 66, 67 SGK. Bài 2, 9 tr 1 SBT
- HS nhe GV nêu vấn đề.
- HS: Hình a, b, c gồm 4 đoạn thẳng:
AB; BC; CD; DA
- HS: ở mỗi hình a, b, c đều có a4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA khép kín, trong bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đoạn thẳng
- 1HS lên bảng vẽ hình
- HS : Hình d không phải là tứ giác vì các đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên một đường thẳng.
- HS: Trả lời miệng
- HS: HS đọc định nghĩa SGK
vẽ hình
- HS: Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800.
- HS: Tônge các góc trong một tứ giác bằng 3600 . Vì
1 HS lên bảng trình bày giải thích
- HS: Nêu phát biểu định lí SGK
HS: hai đường chéo của tứ giác cắt nhau
Mỗi HS trả lời một phần
- HS: lên bảng vẽ hình và lamg bài tập
ĐS: D = 730
Tuần 1 	Ngày soạn: 
 Ngày giảng:
Tiết 2: Hình thang
	A - Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các tính chất của hình thang. Các dấu hiệu để chứng minh 1 tứ giác là hình thang.
* Kỹ năng:
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông biết tính số đo của các góc hình thang, hình thang vuông.
- HS biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang, rèn luyện tư duy linh hoạt trong nhận diện hình thang.
- HS biết vận dụng định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu để chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông
	B - Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, SGK
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK
C - Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút)
? HS1: Nêu định nghĩa tứ giác ABCD
Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào
vẽ tứ giác lồi ABCD , chỉ ra các yếu tố cảu nó?
? HS2: Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác
Cho hình vẽ: Tính góc C
? Có nhận xét gì về tứ giác ABCD
* Hoạt động 2: Định nghĩa (18 phút)
- GV: Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang.
GV yêu cầu HS xem tr 96 SGK
? 1HS đọc định nghĩa hình thang
- GV: Vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ bằng thước và ê ke
GV ghi bảng.
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB; CD cạnh đáy; BC; AD cạnh bên
- GV: Yêu cầu HS thực hiện ? 1 SGK
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 SGK
cho HS hoạt động nhóm.
GV vẽ hình lên bảng
Yêu cầu HS viết GT, KL và trình bày chứng minh.
- GV nêu tiếp yêu cầu:
Từ kết quả ? 2 hãy điền tiếp vào chổ  để có câu đúng.
+ Nếu một hình thang có hai cạnh bên // thì 
+ Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì.
* Hoạt động 3: Hình thang vuông
(7 phút)
? Vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
? Hình thang em vừa vẽ được gọi là hinhg thang gì
? Để chừng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
* Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
Bài tập 6 tr 70 SGK
GV cho HS thực hiện trong 3 phút
Bài tập 7 tr 71 SGK
GV cho 1 HS đứng tại chổ trả lời
* Hoạt động 5: HD học ở nhà(2 phút)
- Kiến thức ôn tập: Nắm vững ĐN hình thang, HT vuông, Ôn ĐN,TC tam giác cân
- Bài tập về nhà: 7;8;9 SGK; 11,12 SBT
- HS1: Lên bảng trả lời
- HS2: lên bảng thực hiện
ĐS: Góc C = 500
- HS: Tứ giác ABCD có AB // CD
- 1HS đọc định nghĩa hình thang SGK
- HS: Vẽ hình vào vở
- HS: Trả lời
- HS: Làm bài theo nhóm
2 nhóm đại diện lên trình bày.
- HS:
+ Nếu một hình thang có hai cạnh bên // thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau
+ Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên // và bằng nhau
- HS: Vẽ hình vào vở
( NP // MQ; M = 900 )
- HS: TA chứng minh cho tứ giác đó có hai cạnh // và có 1 góc bằng 900
- 1HS đọc đề bài và trả lời
- 1 HS trả lời:
x = 1000 ; y = 1400
Tuần 2 Ngày soạn: 
 Ngày giảng:
Tiết 3: Hình thang cân
	A - Mục tiêu:
* Kiến thức :
- Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
* Kỹ năng:
- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
	B - Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, SGK
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK
C - Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra (8 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên // hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau,
HS2: Chữa bài tập 8 tr 71 SGK
* Hoạt động 2: Định nghĩa (12 phút)
GV: Trong hình thang có một dạng hình thang thường gặp đố là hình thang cân. Khác với tam giác cân hình thang cân được định nghĩa theo góc
Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23 là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân ?
- GV: Hướng dẫn HS vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa
+ Vẽ đoạn thẳng DC (đáy DC)
+ Vẽ xDC (thường vẽ D < 900
+ Vẽ DCy = D
+ Trên tia Dx lấy điểm A ( A ạ D)
+ AB // DC ( B ẻ Cy)
? Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào
? Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân.
GV cho HS thực hiện ? 2 SGK
* Hoạt động 3: Tính chất (14 phút)
? Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân.
GV đó chính là nội dung định lí 1
? Hãy nêu nội dung định lí dưới dạng GT, KL và tìm cách chứng minh trong 3 phút.
? một HS lên bảng trình bày
? Tứ giác ABCD sau có fhải là hình thang cân không ? Vì sao?
Từ đó ra rút ra chú ý (SGK)
? Hai đường chéo của HTC có tính chất gì
? Vẽ hình, viết GT, KL và chứng minh định lý
* Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết
(7 phút)
GV ch HS thực hiện ? 3 SGK làm theo nhóm trong 3 phút
GV đưa nội dung định lí 3 tr 74 SGK
GV nói : Về nhà các em làm bài tập 18 là chứng minh định lí này
? Định lí 2 và 3 có quan hệ gì?
? Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân
* Hoạt động 5: Củng cố (3 phút)
? Qua giờ học chúng ta cần ghi nhớ nội dung kiến thức nào
* Hoạt động 6: HD học ở nhà (1 phút)
- Kiến thức ôn tập: ĐN, TC h/ thang cân
- Bài tập về nhà: 11 - 16 tr 74 SGK
2 HS đồng thời lên bảng kiểm tra
- HS: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- HS: Vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của GV.
- HS:
HS lần lượt đứng tai chổ trả lời
Hình 24 a, c, d là hình thang cân
Hình 24 b không phải là hình thang cân
Hai góc đối của hình thang cân bù nhau
HS trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.
HS:
GT ABCD là hình thang cân (AB//CD)
KL AD = BC
Vẽ AE // BC, chứng minh DADE cân
ị AD = AE BC
- HS cả lớp cùng thực hiện
- HS lên bảng trình bày.
- HS: Đó là định lí thuân và đảo của nhau
- HS: Trả lời .
HS nêu lai nội dung chính của bài học
 Tuần 2 	 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
Tiết 4: luyện tập
	A - Mục tiêu:
* Kiến thức :
- Học sinh được khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất và cách nhận biết)
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, nhận dạng hình, tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
	B - Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, SGK
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng, SGK
C - Tiến trình dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân
HS2: Chữa bài tập 15 tr 75 SGK
GV vẽ sẵn hình và gT, KL của bài toán lên bảng phụ
* Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút)
Bài tập 16 tr 75 SGK
GV cùng HS vẽ hình
GV so sánh bài tập 15
? Để chứng minh BECD là hình thang cân ta chứng minh điều gì?
Bài tập 18 tr 75 SGK
Chứng minh định lí:
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập trong 7 phút rồi cho đại diện các nhóm lên trình bày.
Bài tập 31 tr 63 SBT
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình.
? Muốn chứng minh OE là đường trung trực của đáy AB ta cần chứng minh điều gì
? Tương tự muốn chứng minh OE là đường trung trực của DC ta cần chứng minh điều gì?
? Hãy chứng minh các cặp đoạn thẳng đó bằng nhau
* Hoạt động 3: HD học ở nhà (2phút)
- Kiến thức ôn tập: ĐN, TC nhận xét, dấu hiệu nhận biết HT, HT cân
- Bài tập về nhà: 17; 19 tr 75 SGK;
28; 29; 30 SBT.
- HS1: lên bảng trả lời
- HS2:
Ta có DABC cân tại A 
AD = AE ị DADE cân tại A
ị DE // BC
HS:
Vẽ hình, viết GT, Kl
- HS: Ta cần chứng minh AD = AE
a) Xét DABD và DACE có:
AB = AC (gt)
ị DABD = DACE (g.c.g)
ị AD = AE
ị ED // BC và có 
ị BEDC là hình thang cân
- HS:
Lên bảng vẽ hình viết GS, Kl
 Hình thang ABCD (AB // CD)
GT AC = BD; BE//AC, Ẻ DC
 a) DBDE cân
KL b) DACD = D BDC
 c) Hình thang ABCD cân
HS: làm bài theo nhóm
Mỗi đại diện 1 nhóm lên trình bày 1 câu
- 1HS lên bảng vẽ hình
HS: Ta cần chứng minh
OA = OC; ED = EB
- Ta cầ ... ng cố các định lí về ba trường hợp của 2 tam giác .
Vận dụng các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng của hai tam giác để chứng minh các đoạn thẳng hoặc để chứng minh các tỉ lệ thức , đẳng thức trong các bài tập .
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập,thước thẳng.
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng.
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra
? Neõu caực trửụứng hụùp ủoàng daùng cuỷa tam giaực ủaừ hoùc
Laứm baứi taọp 37 – SGK
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 38 SGK
? GV veừ hỡnh
? ẹeồ tớnh x, y ta aựp duùng heọ quaỷ cuỷa ủũnh lyự naứo ?
? AÙp duùng heọ quaỷ cuỷa ủũnh lyự Talet nhử theỏ naứo ?
AB // DE suy ra ủieàu gỡ ?
? Thay soỏ vaứo ta ủửụùc gỡ ?
x = ?; y = ?
? Baứi toaựn naứy coứn caựch giaỷi naứo khaực khoõng ?
Bài tập 39 SGK( Đề bài ghi bảng phụ )
1 HS leõn baỷng veừ hỡnh
? Tửứ OA . OD = OB . OC ta coự tổ leọ thửực naứo ?
? Ta phaỷi chửựng minh hai tam giaực naứo ủoàng daùng vụựi nhau
- Haừy chửựng minh
? ẹeồ chửựng minh 
thỡ ta chửựng minh 2 tổ soỏ naứy cuứng baống moọt tổ soỏ naứo
Theo caõu a) thỡ 
Vaọy nhử theỏ naứo vụựi 
Bài tập 40 SGK
GV veừ hỡnh
- Cho HS thaỷo luaọn theo nhoựm
* Hoạt động 3: HD học ở nhà
- Hoùc thuoọc lyự thuyeỏt caực trửụứng hụùp ủoàng daùng cuỷa tam giaực
- Xem laùi caực baứi taọp ủaừ chửừa
BTVN : 42, 43, 44 SGK
1hs: lên bảng
- HS veừ vaứo vụỷ
- Heọ quaỷ cuỷa ủũnh lyự Talet
AB // DE
- HS leõn baỷng tớnh
- AÙp duùng trửụứng hụùp ủoàng daùng thửự ba cuỷa tam giaực
Ta coự :
DE // AB suy ra ( heọ quaỷ ủinh lyự Talet )
- HS veừ hỡnh
- HS chửựng minh
- HS suy nghú
 ; = 
HS: Ta coự :
 vaứ coự
chung;
 ( c – g – c)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 48: Các trường hợp đồng dạng
của tam giác vuông
 A – Mục tiêu:
- HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của 2 tam giác vuông . Nhất là dấu hiệu đăc biệt( ch- cgv)
- Vận dụng định lí về 2 tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao , tỉ số diện tích , độ dài các cạnh .
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ,thước thẳng.
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng.
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra
HS1: Cho ABC vuông ở A , đường cao AH . chứng minh ABC Ơ HBA.
Cho ABC vuông ở A ; AB = 4,5cm ;
AC = 6cm; DEF vuông ở D ;DE= 3cm ; DF= 4cm; ABC và DEF có đồng dạng với nhau không ? Giải thích .
* Hoạt động 2: áp dụng các trường hợp đồng dạng của vào vuông
BT phát hiện kiến thức mới :
? Cả lớp cùng làm bài kiểm tra , nhận xét .
? Qua các bài tập trên cho biết 2 tam giác đồng dạng với nhau khi nào ?
GV: đưa hình vẽ minh hoạ ở bảng phụ và ghi GT & KL
GV: đưa hình vẽ 47 ở bảng phụ
Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng ở hình 47
Qua BT trên cho biết có GT gì của 2 tam giác vuông thì 2 tam giác vuông đó đồng dạng ?
GV: Hãy c/m định lí này trong trường hợp tổng quát
GV đưa hình vẽ , HS ghi GT & KL
? HS: áp dụng định lí vào 2 tam giác ở ?1
Chứng minh : (SGK)
* Hoạt động 3: Tỉ số 2 đường cao ,tỉ số diện tích của 2 tam giác đồng dạng .
GV: đưa sẵn hình vẽ 49, GT&kL
Định lí 2: (SGK)
GV: từ định lí 2 suy ra định lí 3 và cho biết GT &KL của định lí , dựa vào công thức tính diện tích tam giác , tự c/m định lí
Định lí 3: (SGK)
* Hoạt động 4: Củng cố
GV hd HS giải BT 46 tại lớp (SGK) GV chuẩn bị hình vẽ
* Hoạt động 5: HD học ở nhà
Làm bài tập 48,47,50 (SGK) , học thuộc các Định lý tiết đến luyện tập
1 HS lên bảng trả lời
1/ áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông
(SGK)
2/ Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
HS thực hiện [?1]
Định lí 1: (SGK)
HS: trao đổi nhóm rồi trả lời .
HS: đọc định lí 1 (SGK)
GT ABC , A’B’C’ , = 
 = 
KL ABC A’B’C’
HS: tự đọc phần c/m (SGK) , sau đó GV đưa phần c/m lên bảng phụ và trình bày để HS hiểu .
HS: đọc định lí 2 (SGK)
HS: c/m miệng tại chỗ với gợi ý để có tỉ số cần xét 2 nào đồng dạng.
GT ABC A’B’C’ theo tỉ số k
 AH ^ B’C’ ; AH ^ BC
KL = = k
HS: Nêu GT, KL và tìm hiểu chứng minh định lý.
GT ABC ~ A’B’C’ theo tỉ số k
KL = k2
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 27 / Tiết 49: luyện tập
	A – Mục tiêu:
Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của 2 tam giác vuông , tỉ số hai đường cao , tỉ số 2 diện tích của 2 tam giác đồng dạng .
Vân dụng các định lí ,để c/m các tam giác đồng dạng của 2 tam giác vuông ,để tính chu vi tam giác , độ dài các đoạn thẳng , diện tích tam giác .
Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng .
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ,thước thẳng.
- HS: Bảng nhóm, thước thẳng
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra
? HS 1: Phát biểu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông . cho ABC ( A = 90 0 ;B = 400 DEF ( D = 900 ) ; F = 500 . ABC ~ DEF không ?
2) HS2: AB = 6cm ; BC = 9cm ; DE = 4cm ; EF = 6 cm . ABC ~ DEF không ?
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 49 /84
GV: đưa hình vẽ sẵn trên bảng phụ .
a..Trong hình vẽ trên có những cặp tam giác vuông nào đồng dạng ?
HS làm trên phiếu học tập .GV thu và chấm 1 số bài , lấy điểm ( miệng )
b. Tính BC ? dùng định lí nào để tính ?
Tính AH; BH; HC ? Nên xét cặp tam giác đồng dạng nào ?
GV: Qua việc tính độ dài các đoạn thẳng trên , nhận xét gì về công thức vừa nhận được ?
Bài tập 51 (SGK)
GV: đưa hình vẽ BT 51
HS: áp dụng hệ quả Btoán trên để làm BT 51
HS hoạt động theo nhóm .
GV : đưa bài giải các nhóm , cả lớp nhận xét
Và hoàn chỉnh lời giải ( có thể làm cách khác
* Hoạt động 3: Củng cố
Vận dụng vào thực tiễn , củng cố:
HS: đọc đề và làm Bt 50
GV: gợi ý :Các tia nắng cùng một thời điểm xem như những tia song song .
? Hãy vẽ cọc CD ^ mặt đất .
? Tìm cặp tam giác đồng dạng ? tính độ cao ống khói .
? HS nêu lại cách tính đường cao , hình chiếu 2 cạnh góc vuông
trên cạnh huyền
* Hoạt động 4: HD học ở nhà
BT 52( áp dụng nhận xét b của BT 49); BTT tìm cách đo cột cờ trường em
(xem BT 50)
2HS lên bảng thực hiện yêu cầu của gv.
1/ BT 49/84
ABC ~ HAC ( A = H ; C chung )
ABC ~ HBA ( A = H ; B chung )
HAC ~ HBA (cùng đồng dạng ABC)
2/BT 51
- BC = BH + HC = 61 cm
AB2 = BH .BC = 25.61
AC2 = CH.BC = 36.61cm
Suy ra AB = 39,05cm ; AC = 48,86cm
Chu vi tam giác ABC bằng 146,91cm
Diện tích tam giác ABC bằng (AB.AC):2 = 914,94 cm2 .
3/ BT 50 /84 ABC ~ DEF (g.g) ,suy ra = 
=> AB = = = 47.83 cm
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 50: ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
	A – Mục tiêu:
HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành ( đo gián tiếp chiều cao của vật ),đo khoảng cách giữa 2 đặc điểm trong đó có 1 địa điểm không thể tới được )
HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp , chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo .
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Giác kế , cọc ngắm
- HS: thước, ôn đồng dạng ; các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác ;thước
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra
? Để đo chiều cao của 1 cây cao , mà không cần đo trự c tiếp trong bài học trước và trong 1 BT ta cần đo và tính toán như thế nào ?
* Hoạt động 2: Đo chiều cao của vật
GV: Nếu gặp tình huống trời không có nắng ,với 2 dụng cụ thước ngắm và dây dài thì ta có thể tiến hành đo và tính toán như thé nào để có thể biết được độ cao của cây mà không cần đo trực tiếp
GV; Đưa hình 54(SGK) lên bảng phụ
? Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ ,vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào ?tại sao ?
GV: giải thích cách đo
? Tính chiều cao của cây A”C’ : ứng dụng bằng số ;AB = 1,5m; BA’ = 7,8m; cọc AC = 1,2m
* Hoạt động 3: Đo khoảng cách giữa 2 điểm mà 1 điểm không tới được
GV: đưa hình 55 lên bảng phụ và nêu yêu cầu bài toán
GV: yêu cầu HS các nhóm nêu cách làm
? Trên thực tế ta đo độ dài bằng dụng cụ gì ? đo góc bằng dùng cụ gì ?
áp dụng : giả sử BC = a = 50m ; B’C’ = 5m ; A’B’ = 4,2 m
? Hãy tính AB ?
* Hoạt động 4: Củng cổ
Làm BT 53 (SGK) GV đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ , giải thích hình vẽ
- Để tính được đoạn AC ta cần biết thêm đoạn nào ? nêu cách tính BN; có BD = 4 m . Tính AC
* Hoạt động 5: HD học ở nhà
BT 54,55 (SGK) ; hai tiết sau thực hành ngoài trời
Nội dung thực hành : nội dung của 2 bài toán vừa học
Chuẩn bị : mỗi tổ 1 thước ngắm ,1 giác kế ngang ; thước đo ; dây dài 10m ; 2 cọc ngắm dài 0,3m , giấy làm bài , bút thước kẻ , thước đo độ
1 HS: Đứng tại chổ trả lời
Tiến hành đo đạc : (SGK)
b)Tính chiều cao của cây :
ABC ~ A’BC’ với tỉ số đồng dạng
k = = = > A’C’ = k . AC
áp dụng : AB = 1,5m; BA’ = 7,8m; cọc AC = 1,2m
Ta có A”C’ = = 6,24m
HS trao đổi thảo luận 5 phút ng/cứu (SGK) tìm ra cách giải quyết
a, Tiến hành đo đạc : (SGK)
HS: trao đổi thảo luận cách đo và nêu các bước tiến hành những đoạn cần đo
b, Tính khoảng cách AB
Vẽ trên giấy A’B’C’ với B”C” = a’
B’ = ; C’ = ;
khi đó ABC ~ A’B’C’
Theo tỉ số k = = ; đo A’B’ trên giấy ; => AB = 
áp dụng bằng số : BC = a = 50m = 5000cm ; B’C’ = 5cm ; A’B’ = 4,2 cm ;
AB = 4,2 : ( 5: 5000 ) = 4,2. 1000 = 4200cm = 42 m
Ngày soạn:
Tiết 52 + 53 : Thực hành ngoài trời
	A – Mục tiêu:
- HS được thực hành ( đo gián tiếp chiều cao của vật ),đo khoảng cách giữa 2 đặc điểm trong đó có 1 địa điểm không thể tới được )
- HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp
- Rèn luyện các kỷ năng đo đạc, tính toán, sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, để đo góc trên mặt đất, đo độ dài đọan thẳng trên mặt đất.
- Biết áp dụng kiến thức về tam gíac đồng dạng để giải quyết hai bài toán.
- Rèn luyên ý thức làm việc có phân công, có ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.
B – Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Giác kế đứng và giác kế ngang, địa điểm thực hành cho học sinh
- HS: mỗi tổ 1 thước ngắm ,1 giác kế ngang ; thước đo ; dây dài 10m ; 2 cọc ngắm dài 0,3m , giấy làm bài , bút thước kẻ , thước đo độ
C – Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra
( Tiến hành trong lớp)
? HS 1: Để xác định đo chiều cao A’C’ của cây ta phải tiến hành đo đạc như thế nào?
? HS 2: Để xác định khỏng cách AB ta cần tiến hành đo đạc như thế nào/
* Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, phân công nhiệm vụ.
- GV kiểm tra và giao mẫu báo cáo
2HS: Lên bảng trả lời
HS khác nhận xét
Báo cáo thực hành tiết 51 + 52 hình học
Tổ ..Lóp 8.
1) Đo gián tiếp chiều cao của vật (A’C’)
Hình vẽ:
a) Kết quả đo:
AB =
BA’ =
AC =
b) Tính A’C’
2) Đo khoảng cách giữa hai địa điểm
a) Kết quả đo
BC =
b) Vẽ DA’B’C’
B’C’ = A’C’ =
Điển thực hành của tổ
- Điểm chuẩn bị dụng cụ (2đ):
- ý thức kỷ luật (3 đ) : . 
- Kỷ năng thực hành (5 đ): ..
- Tổng điểm: 
* Hoạt động 2: Nhận xét - đánh giá - HD về nhà
 - GV thu báo cáo và nhận xét thực hành
 - Đọc phần “Có thể em chưa biết” để tìm hiểu về thước vẽ truyền

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 8 new.doc