Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012

Kết luận: Diện tớch hỡnh thang bằng nửa tớch của tổng hai đáy với chiều cao

1. Hoạt động 2: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh bỡnh hành (5 phỳt):

- Mục tiờu: HS nắm được

- Đồ dùng dạy học:

- Cỏch tiến hành:

- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành

- GV cho HS làm - GV gợi ý:

* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?

- HS phát biểu định lý.

2) Công thức tính diện tích hình bình hành

Hình thang ABCD có

đáy AB = DC = a

đường cao AH = h

SABCD = (AB + DC).AH = (a + a).h = a.h

* Định lý:

- Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng.

S = a.h

Kết luận: Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng.

2. Hoạt động 3: Rèn kỹ năng vẽ hỡnh theo diện tớch. (10 phỳt):

- Mục tiờu: HS nắm được kỹ năng vẽ hỡnh theo diện tớch

- Đồ dùng dạy học:

- Cỏch tiến hành:

Cho HS đọc ví dụ

Bài toán yêu cầu gì?

Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải thoã mãn điều kiện gì?

Nêu cách vẽ

GV vẽ hình theo trình tự như hình 138. SGK

 3) Ví dụ:

HS đọc ví dụ. HS nhắc lại y/cầu của bài toán

Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải có chiều cao gấp đôi kích thước kia của hình chữ nhật

 

doc 86 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/2
Ngày giảng: 17/2
Tiết 33: DIỆN TÍCH HèNH THANG
I. MỤC TIấU:
 1. Kiến thức: 
+ Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. 
2. Kĩ năng:
+ Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. 
+ Vận dụng được công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích.
3. Thỏi độ:
+ Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thầy: SGK, thước 
 - Trũ : SGK, thước
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (5 phỳt) 
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
 + Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác ?
 * Bài mới: GV đặt vấn đề như SGK
Hoạt động 1: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang. (10 phỳt) 
Mục tiờu: HS nắm được cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang
Đồ dựng dạy học: Thước
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
- GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào?
- GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác
- GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy
+ Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung
- GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không?
+ Tạo thành hình chữ nhật
 SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ? 
- GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang?
1) Công thức tính diện tích hình thang.
- Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. DC (1)
 S ABC = AH. AB (2)
- Theo tính chất diện tích đa giác thì 
 SABDC = S ADC + SABC
 = AH.DC + AH.AB =AH.(DC + AB)
* CT: S = (a + b).h 
(a, b là hai đáy; h là đường cao)
Kết luận: Diện tớch hỡnh thang bằng nửa tớch của tổng hai đỏy với chiều cao
Hoạt động 2: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh bỡnh hành (5 phỳt):
Mục tiờu: HS nắm được
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành 
- GV cho HS làm - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
Hình thang ABCD có 
đáy AB = DC = a
đường cao AH = h
SABCD = (AB + DC).AH = (a + a).h = a.h
* Định lý:
- Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng.
S = a.h 
Kết luận: Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng.
Hoạt động 3: Rốn kỹ năng vẽ hỡnh theo diện tớch. (10 phỳt):
Mục tiờu: HS nắm được kỹ năng vẽ hỡnh theo diện tớch
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
Cho HS đọc ví dụ
Bài toán yêu cầu gì?
Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải thoã mãn điều kiện gì?
Nêu cách vẽ
GV vẽ hình theo trình tự như hình 138. SGK
3) Ví dụ:
HS đọc ví dụ. HS nhắc lại y/cầu của bài toán
Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải có chiều cao gấp đôi kích thước kia của hình chữ nhật
Kết luận: GV nhắc lại kỹ năng vẽ hỡnh ở bài tập trờn
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (15 phỳt)
* Tổng kết:
- Bài học hôm nay cho các em biết thêm công thức tính diện tích của những hình nào?
- Giải bài tập 26; 27 - tr 126 SGK
- Cho cả lớp cùng giải, gọi 1HS lên trình bày
- HS: Chữa bài 27/sgk
* Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là 
chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó.
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích các hình đã học trong bài
 - Làm bài tập còn lại trong SGK
 - Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi
Ngày soạn: 02/01/2012
Ngày giảng Lớp 8A: 04/01/2012 - Lớp 8B: 05/01/2012
Tiết 34: DIỆN TÍCH HèNH THOI
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: 
+ Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thoi. 
2. Kĩ năng:
+ Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. 
+ Vận dụng được công thức tính diện tích các hình đã học.
 3. Thỏi độ:
 + Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thầy: Thước
 - Trũ : Thước
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (5 phỳt) 
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành?
b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau?
 * Bài mới: GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không ? Bài mới sẽ nghiên cứu.
Hoạt động 1: Tỡm hiểu cỏch tớnh DT 1 tứ giỏc cú 2 đ/chộo vuụng gúc(10 phỳt) 
Mục tiờu: HS hiểu rừ cỏch tớnh DT 1 tứ giỏc cú 2 đ/chộo vuụng gúc
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
- GV: Cho thực hiện bài tập 
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD
- GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD?
- GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc?
- GV: Cho HS chốt lại
1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc
SABC = AC.BH ; 
 SADC = AC.DH
Theo tính chất diện tích đa giác ta có
S ABCD = SABC + SADC 
 = AC.BH + AC.DH 
 = AC(BH + DH) = AC.BD
Kết luận: * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó.
Hoạt động 2: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thoi (7 phỳt):
Mục tiờu: HS hiểu rừ cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thoi. 
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
- GV: Cho HS thực hiện bài 
- Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo.
- GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi
? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác.
- GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD
2- Công thức tính diện tích hình thoi.
 Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: S = d1.d2 
[?3] Ta cũng có thể tính diện tích hình thoi theo công thức tính diện hình bình hành.
 S = a.h
h : đường cao 
a : cạnh hình thoi
Kết luận: * Định lý: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo
Hoạt động 3: Vận dụng (15 phỳt):
Mục tiờu: HS nắm vững lý thuyết 
Đồ dựng dạy học: Thước
Cỏch tiến hành:
- GV cho HS vẽ hình 147 SGK
- Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài.
- GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác.
b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có:
 MN = = 40 m
EG là đường cao hình thang ABCD nên
 MN.EG = 800 EG = = 20 (m)
 Diện tích bồn hoa MENG là:
S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2)
3. Vớ dụ
 ABCD là hình thang cân: AB = 30 cm,
CD = 50 cm, SABCD = 800 cm2
Tính SMNPQ ?
Tứ giác MENG là hình gì? Vì sao?
a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có:
 ME// BD và ME = BD; GN// BD và 
GN = BDME//GN và ME = GN =BD 
Vậy MENG là hình bình hành
 T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2)
Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3)
Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM
 Vậy MENG là hình thoi.
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (8 phỳt)
* Tổng kết:
- Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính 
diện tích hình thoi.
- HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 32.
Bài tập 32:
a) Có thể vẽ được vô số tứ giác thoã mãn yêu cầu của bài toán tức là :
AC = 3,6 cm ; BD = 6cm ; ACBD 
S ABCD = AC . BD = .3,6 . 6 = 10,8 (cm2)
b) Hình vuông có đường chéo bằng d là 
S = d2
HS: a2 = d2 d = a 
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài: Nắm chắc cách tính diện tích của các loại tứ giác đã học trong bài
- Làm BT 33,34,36 sgk
- Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi.
- Chuẩn bị tốt để tiết sau luyện tập về diện tích hình thang, hình bình hành và hình
 thoi.
Ngày soạn: 05/01/2012
Ngày giảng Lớp 8A: 07/01/2012 - Lớp 8B: 07/01/2012
Tiết 35: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIấU:
 1. Kiến thức: 
+ Khắc sâu các công thức tính diện tích các hình đã học. Thấy được mối liên hệ giữa diện tích của các hình.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích các hình đã học.
+ HS có kỹ năng vẽ hình.
 3. Thỏi độ:
+ Tư duy, lụgic, nhanh, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thầy: Thước
 - Trũ : Thước
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: (5 phỳt) 
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
- Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi ?
 * Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập (35 phỳt) 
Mục tiờu: HS nắm vững cỏc kiến thức cơ bản về diện tớch cỏc hỡnh đó học
Đồ dựng dạy học:Thước
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
- GV yờu cầu HS đọc đề bài và nờu yờu cầu của bài toỏn.
- HS trình bày cách làm.
- GV yờu cầu HS đọc đề bài và nờu yờu cầu của bài toỏn.
- HS trình bày cách làm.
GV : Gọi một hs lên bảng vẽ hình .
HS - Đứng tại chỗ trả lời.
Tứ giác MNPQ là hình gì ? vì sao?
So sánh diện tích hình thoi với diện tích hình chữ nhật?
Từ đó ta có cách tính diện tích hình thoi.
Bài 30/ 126 SGK
Ta có: AEG = DEK( g.c.g)
 => SAEG = SDKE 
Tương tự: BHF = CIF( g.c.g)
 => SBHF = SCIF 
 Mà SABCD = SABFE + SEFCD
= SGHFE - SAGE - SBHF + SEFIK + SFIC + SEKD
 = SGHFE + SEFIK = SGHIK 
Vậy diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật có một kích thước là đường TB của hình thang kích thước còn lại là chiều cao của hình thang
Bài 33/ 128 SGK
SABCD = BD . AC; 
SMNCA = MN. NC
Mà NC = BD. 
SABCD = SMNCA
Bài 34/ 128 SGK
ABCD là hình chữ nhật . M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh.
QM // BD; QM = BD.
PN // BD ; PN = BD. 
 QM // PN, QM = PN MNPQ là hình bình hành
Lại có AC = BD MN = NP = PQ = QM
 MNPQ là hình thoi.
 SMNPQ =SABCD = AD.AB =MP.NQ
Kết luận: Gv nhấn mạnh phương phỏp giải cỏc bài tập trờn
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phỳt)
* Tổng kết:
- Cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học , nêu lại các công thức tính diện tích các hình 
đã học. 
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học bài: nắm chắc kiến thức bài học, nắm chắc công thức tính diện tích của các loại 
tứ giác đã học.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài: Diện tích đa giác
Ngày soạn: 09/01/2011
Ngày giảng Lớp 8A: 11/01/2011 - Lớp 8B: 12/01/2011
Tiết 36: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC 
I. MỤC TIấU:
 1. Kiến thức: 
+ Biết cơ sở của phương pháp tính diện tích của đ ... 
I. MỤC TIấU:
 1. Kiến thức: 
+ Củng cố, hệ thống hoá kiến thức lí thuyết về hình chóp đều và hình chóp cụt đều; diện tích xung quanh của hình chóp đều, thể tích hình của chóp đều
 2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng tính độ dài đường cao của tam giác đều, tam giác cân và ứng dụng lí thuyết để giải các bài tập về hình chóp đều.
 3. Thỏi độ:
+ Tư duy, lụgic, nhanh, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thầy: Dụng cụ vẽ.
 - Trũ : Dụng cụ vẽ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài:
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu công thức tính thể tích của hình chóp đều ?
 * Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập 
Mục tiờu: Rèn luyện kĩ năng tính độ dài đường cao của tam giác đều, tam giác cân và ứng dụng lí thuyết để giải các bài tập về hình chóp đều
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
- Cho HS đọc đề bài 48 SGK.
- yêu cầu HS lên giải câu a
- Y/c HS cả lớp theo dõi, nhận xét
- Cho HS đọc đề bài 49 SGK, quan sát hình 135 SGK.
- GV hướng dẫn HS cách tính
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện
- Cho HS khác nhận xét bài giải
- Cho HS đọc đề bài 50 SGK, quan sát hình 136 SGK.
- GV hướng dẫn HS cách tính
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Cho HS khác nhận xét bài giải
Bài 48/125 SGK:
HS lên giải câu a
Trung đoạn 
d = 
Sxq = p.d = 4,33.10 = 43,3 cm2 , Sđ = 25 cm2
Stp = 43,3 + 25 = 68,3 cm2
Bài 49/125 SGK:
2HS lên bảng giải
a) Nửa chu vi đáy: 6.4 : 2 = 12(cm)
 Diện tích xung quanh là:
 12. 10 = 120 (cm2)
b) Nửa chu vi đáy: 7,5 . 2 = 15(cm)
Diện tích xung quanh là:
Sxq = 15. 9,5 = 142,5 ( cm2)
c)
Trung đoạn d = 
Sxq = p.d = 32. 15 = 480 cm2
Bài 50/125 SGK 
a) Thể tích của hình chóp đều( H.136 ) là :
V = S.h = .6,5.6,5.12 = 169 (cm3)
b) Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều :
= . 4 = 10,5 . 4 = 42 (cm2)
Kết luận: HS nhắc lại cỏc cụng tớnh liờn quan đến cỏc bài tập trờn
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.
- Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của 
hình chóp đều và chóp cụt đều
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Trả lời câu hỏi và làm các bài tập ôn tập chương IV
Rỳt kinh nghiệm :
Ngày soạn: 21/4
Ngày giảng 24/4
Tiết 67: ễN TẬP CHƯƠNG IV 
I. MỤC TIấU:
 1. Kiến thức: 
+ Hệ thống, củng cố kiến thức đã học trong chương IV 
 2. Kĩ năng:
+ Khắc sâu kỹ năng tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích các hình không gian đã học
 3. Thỏi độ:
+ Vận dụng kiến thức vào các bài toán cụ thể và thực tế cuộc sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thầy: Dụng cụ vẽ
 - Trũ : Dụng cụ vẽ
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:) 
* Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
 * Bài mới:
Hoạt động 1: ễn tập lý thuyết 
Mục tiờu: HS nẵm chắc cỏc kiến thức cơ bản của chương IV
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
- Cho HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của phần câu hỏi ôn tập
- Gọi lần lượt các HS trả lời các câu còn lại
- GV hệ thống một số kiến thức quan trọng khác như bảng tóm tắt trong SGK
I. Lý thuyết
HS1: trả lời câu 1
HS2: trả lời câu 2
HS3: trả lời câu 3
HS nhớ laị những kiến thức quan trọng của chương
Hoạt động 2: Luyện tập 
Mục tiờu: HS khắc sâu kỹ năng tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích các hình không gian đã học
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
- GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128
Bài 59 Tr130
Tính thể tích của hình với các kích thước đã cho trên hình vẽ
Thể tích hình cần tính được tính như thế nào?
Thể tích hình chóp đường cao AB?
Thể tích h/c đường cao OB?
Thể tích hình lăng trụ đứng?
Thể tích hình cần tính?
II. Bài tập
* Bài 51/127 SGK 
HS đứng tại chỗ trả lời
a) Chu vi đáy: 4a. 
 Diện tích xung quanh là: 4a.h
 Diện tích đáy: a2. 
 Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h
b) Chu vi đáy: 3a. 
 Diện tích xung quanh là: 3a.h
 Diện tích đáy: . 
 Diện tích toàn phần: + 3a.h
c) Chu vi đáy: 6a. 
 Diện tích xung quanh là: 6a.h
 Diện tích đáy: .6. 
 Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h
Bài 59/ 130 SGK
HS vẽ hình vào vở
-Thể tích hình cần tính bằng thể tích hình chóp cụt đều cộng thể tích hình lăng trụ đứng
-Thể tích hình chóp cụt đều băng thể tích hình chóp đường cao AB trừ thể tích hình chóp đường cao OB
-Thể tích h/c đường cao AB là
 V = . AB = 
 = 140,625 m3
-Thể tích h/c đừơng cao OB là
 V1 = . OB = = 9 m3 
-Thể tích hình lăng trụ đứng 
 V2 = 3 . 3 . 6 = 54 m3
-Thể tích hình cần tính 
 54 + 140,625 - 9 = 185,625 m3 
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.
- Học bài: Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích các hình không gian đã học
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị tiết sau: Trả lời câu hỏi và làm bài tập ôn tập cuối năm
Rỳt kinh nghiệm :
..
Ngày soạn: ..
Ngày giảng:
Tiết 68: ễN TẬP CUỐI NĂM 
I. MỤC TIấU:
 1. Kiến thức: 
+ Hệ thống, củng cố kiến thức chương I, chương II đã học trong chương trình Toán 8 phần hình học thông qua các bài tập ôn tập 
 2. Kĩ năng:
+ Củng cố và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập hình học về tứ giác và diện tích đa giác 
 3. Thỏi độ:
+ Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn và các bài tập cụ thể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thầy: Thước, 
 - Trũ : Đồ dựng học tập
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: 
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
GV kiểm tra việc làm bài tập ôn tập của HS
 * Bài mới:
Hoạt động 1: ễn tập kiến thức cơ bản.
Mục tiờu: HS nắm vững cỏc kiến thức cơ bản của chương I và chương II
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
Cho HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản đẫ ôn trong phần ôn tập chương I, II.
I. Kiến thức cơ bản
Nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã được ôn tập trong phần ôn tập chương I và II
Hoạt động 2: Luyện tập 
Mục tiờu: HS vận dụng cỏc kiến thức của chương I, II vào giải bài tập
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
Bài 2 - Tr 132
Cho HS đọc kỹ đề bài
Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán
AOB đều suy ra tam giác nào là tam gíac đều? từ đó suy ra điều gì?
E, F là các trung điểm ta suy ra điều gì?
CF có tính chất gì?
FG có tính chất gì?
EG có tính chất gì?
Từ các điều C/ trên ta suy ra điều gì?
Bài 3 - Tr132
Y/c HS đọc kỹ đề bài
Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán
Từ GT suy ra tứ giác BHCK là hình gì?
Hbh BHCK là hình thoi khi nào?
(có nhiều cách tìm ĐK của ABC để tứ giác BHCK là hình thoi)
Hbh BHCK là hình chữ nhật khi nào?
(có nhiều cách giải)
Hbh BHCK có thể là hình vuông được không? khi nào?
Bài 5:
Cho HS đọc kỹ đề bài
Gọi 1HS vẽ hình, viết GT, KL của bài toán
Hãy so sánh diện tích CBB’ và ABB’?
Hãy so sánh diện tích ABG và ABB’?
Từ (1) và (2) ta suy ra điều gì?
II. Bài tập
Bài 2 /132 SGK
AOB đều suy ra
 COD đều 
OC = OD
AOD = BOC (c.g.c)
 AD = BC
EF là đường trung bình của AOD nên 
EF = AD = BC (1) .( Vì AD = BC)
CF là trung tuyến của COD nên CF DO
do đó CFB vuông tại F có FG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên FG = BC (2)
Tương tự ta có EG = BC (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra EF = FG = EG, suy ra
EFG là tam giác đều
Bài 3 /132 SGK
HS vẽ hình
a) Từ GT suy ra: CH // BK; BH // CK nên tứ giác BHCK là hình bình hành
Hbh BHCK là hình thoi HM BC
Mà HA BC nên HM BCA, H, M thẳng hàng ABC cân tại A
b) Hbh BHCK là hình chữ nhậtBH HC
Ta lại có BE HC, CD BH nên BHHC
H, D, E trùng nhau H, D, E trùng A
Vậy ABC vuông tại A
HS suy nghĩ, phát biểu
Bài 5 /132 SGK
( Vì và có và có chung đường cao hạ từ B xuống AC)
 (1)
mà (2) . (hai tam giác có chung AB; đường cao hạ từ B’ xuống AB bằng đường cao hạ từ G xuống AB)
Từ (1) và (2) suy ra: 
= 2. = 3SABG = 3S
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.
- Học bài: Nắm chắc các kiến thức đã được ôn tập trong bài
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Chuẩn bị tốt để tiết sau tiếp tục ôn tập
Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn: 
Ngày giảng:.
Tiết 69: ễN TẬP CUỐI NĂM (Tiếp) 
I. MỤC TIấU:
 1. Kiến thức: 
+ Củng cố, hệ thống kiến thức đã học trong chương III và IV
 2. Kĩ năng:
+ Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài tập hình học cho HS
+ Khắc sâu kiến thức bài học để chuẩn bị cho năm học sau
 3. Thỏi độ:
+ Tư duy, lụgic, nhanh, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thầy: Dụng cụ vẽ
 - Trũ : Dụng cụ vẽ
III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
Mở bài: 
Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề.
Đồ dựng dạy học:
Cỏch tiến hành:
* Kiểm tra:
GV kiểm tra về việc ôn tập lí thuyết và việc giải bài tập của HS như thế nào
 * Bài mới:
Hoạt động 1: ễn tập kiến thức cơ bản chương III, IV .
Mục tiờu: HS nắm vững cỏc kiến thức cơ bản chương III, IV
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
Cho HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản đẫ ôn trong phần ôn tập chương III, IV
I. Lý thuyết
Nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã được ôn tập trong phần ôn tập chương III và IV
Hoạt động 2: Luyện tập .
Mục tiờu: HS vận dụng cỏc kiến thức cơ bản chương III, IV vào giải bài tập
Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ
Cỏch tiến hành:
Bài 6:
Cho HS đọc kỹ đề bài
Gọi 1HS vẽ hình, viết GT, KL của bài toán
Kẻ ME // AK (E BC) ta có điều gì?
Từ GT suy ra ME có tính chất gì?
So sánh BC với BK?
Từ đó so sánh 
Bài 7
Y/c HS đọc kỹ đề bài
Viết GT, KL và vẽ hình bài toán
Cho HS suy nghĩ tìm cách giải
AK là phân giác của ABC nên ta có điều gì?
MD // AK ta suy ra điều gì?
ABK DBM và ECM ACK ta có điều gì?
Từ (1) và (2) suy ra điều gì ?
Mà BM = CM nên ta có KL gì?
Bài 10
Gọi HS đọc đề bài
Viết GT, KL và vẽ hình?
Từ GT suy ra tứ giác là hình gì? vì sao?
Hbh là Hcn khi nào? hãy c/m ?
Tương tự ta có KL gì?
Trong :
Trong ABC: AC2 =?
Từ đó ta có điều gì?
Diện tích toàn phần của hcn tính như thế nào?
Thể tích tính ra sao?
II. Bài tập
Bài 6/133 SGK
Kẻ ME // AK (E BC) ta có 
 KE = 2BK
ME là đường trung bình của ACK nên
EC = KE = 2BK. Ta có:
BC = BK + KE + EC = 5BK 
 (Hai tam giác có chung
đường cao hạ từ A)
Bài 7/133 SGK
HS đọc kỹ đề bài
HS vẽ hình, viết Gt, Kl
HS tìm cách giải
AK là phân giác của ABC nên ta có 
 (1)
Vì MD // AK nên ABK ~DBM và 
ECM ACK . Do đó
 và (2)
Từ (1) và (2) suy ra (3)
Do BM = CM (GT) nên từ (3) BD = CE
Bài 10/133 SGK
a) Tứ giác là Hbh vì có và mà 
Nên tứ giác là Hcn (đpcm)
C/m tương tự ta có tứ giác là Hcn
b) 
Trong ABC: 
 AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2
Do đó: 
c) = SXq + 2Sđ 
 = (AB + AD).AA’+ 2.AB.AD = 1784 cm2
 V = AB . AD . AA’= 4800 cm3
Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.
- Học bài cũ: Nắm chắc kiến thức đã ôn tập trong bài; tự làm lại các bài tập đã chữa
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
Rỳt kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 ki 2 chuan KTKN.doc