Kết luận: Diện tớch hỡnh thang bằng nửa tớch của tổng hai đáy với chiều cao
1. Hoạt động 2: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh bỡnh hành (5 phỳt):
- Mục tiờu: HS nắm được
- Đồ dùng dạy học:
- Cỏch tiến hành:
- GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành
- GV cho HS làm - GV gợi ý:
* Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào?
- HS phát biểu định lý.
2) Công thức tính diện tích hình bình hành
Hình thang ABCD có
đáy AB = DC = a
đường cao AH = h
SABCD = (AB + DC).AH = (a + a).h = a.h
* Định lý:
- Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng.
S = a.h
Kết luận: Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng.
2. Hoạt động 3: Rèn kỹ năng vẽ hỡnh theo diện tớch. (10 phỳt):
- Mục tiờu: HS nắm được kỹ năng vẽ hỡnh theo diện tớch
- Đồ dùng dạy học:
- Cỏch tiến hành:
Cho HS đọc ví dụ
Bài toán yêu cầu gì?
Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải thoã mãn điều kiện gì?
Nêu cách vẽ
GV vẽ hình theo trình tự như hình 138. SGK
3) Ví dụ:
HS đọc ví dụ. HS nhắc lại y/cầu của bài toán
Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải có chiều cao gấp đôi kích thước kia của hình chữ nhật
Ngày soạn: 13/2 Ngày giảng: 17/2 Tiết 33: DIỆN TÍCH HèNH THANG I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: + Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. 2. Kĩ năng: + Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. + Vận dụng được công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích. 3. Thỏi độ: + Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: SGK, thước - Trũ : SGK, thước III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Mở bài: (5 phỳt) Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề. Đồ dựng dạy học: Cỏch tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: + Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác ? * Bài mới: GV đặt vấn đề như SGK Hoạt động 1: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang. (10 phỳt) Mục tiờu: HS nắm được cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thang Đồ dựng dạy học: Thước Cỏch tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề - GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào? - GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác - GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy + Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung - GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không? + Tạo thành hình chữ nhật SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ? - GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang? 1) Công thức tính diện tích hình thang. - Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. DC (1) S ABC = AH. AB (2) - Theo tính chất diện tích đa giác thì SABDC = S ADC + SABC = AH.DC + AH.AB =AH.(DC + AB) * CT: S = (a + b).h (a, b là hai đáy; h là đường cao) Kết luận: Diện tớch hỡnh thang bằng nửa tớch của tổng hai đỏy với chiều cao Hoạt động 2: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh bỡnh hành (5 phỳt): Mục tiờu: HS nắm được Đồ dựng dạy học: Cỏch tiến hành: - GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành - GV cho HS làm - GV gợi ý: * Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào? - HS phát biểu định lý. 2) Công thức tính diện tích hình bình hành Hình thang ABCD có đáy AB = DC = a đường cao AH = h SABCD = (AB + DC).AH = (a + a).h = a.h * Định lý: - Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng. S = a.h Kết luận: Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng. Hoạt động 3: Rốn kỹ năng vẽ hỡnh theo diện tớch. (10 phỳt): Mục tiờu: HS nắm được kỹ năng vẽ hỡnh theo diện tớch Đồ dựng dạy học: Cỏch tiến hành: Cho HS đọc ví dụ Bài toán yêu cầu gì? Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải thoã mãn điều kiện gì? Nêu cách vẽ GV vẽ hình theo trình tự như hình 138. SGK 3) Ví dụ: HS đọc ví dụ. HS nhắc lại y/cầu của bài toán Để vẽ được tam giác có cạnh bằng cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích hình chữ nhật đó thì tam giác phải có chiều cao gấp đôi kích thước kia của hình chữ nhật Kết luận: GV nhắc lại kỹ năng vẽ hỡnh ở bài tập trờn Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (15 phỳt) * Tổng kết: - Bài học hôm nay cho các em biết thêm công thức tính diện tích của những hình nào? - Giải bài tập 26; 27 - tr 126 SGK - Cho cả lớp cùng giải, gọi 1HS lên trình bày - HS: Chữa bài 27/sgk * Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích các hình đã học trong bài - Làm bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi Ngày soạn: 02/01/2012 Ngày giảng Lớp 8A: 04/01/2012 - Lớp 8B: 05/01/2012 Tiết 34: DIỆN TÍCH HèNH THOI I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: + Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích hình thoi. 2. Kĩ năng: + Chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. + Vận dụng được công thức tính diện tích các hình đã học. 3. Thỏi độ: + Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: Thước - Trũ : Thước III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Mở bài: (5 phỳt) Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề. Đồ dựng dạy học: Cỏch tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: a) Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích của hình thang, hình bình hành? b) Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau? * Bài mới: GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không ? Bài mới sẽ nghiên cứu. Hoạt động 1: Tỡm hiểu cỏch tớnh DT 1 tứ giỏc cú 2 đ/chộo vuụng gúc(10 phỳt) Mục tiờu: HS hiểu rừ cỏch tớnh DT 1 tứ giỏc cú 2 đ/chộo vuụng gúc Đồ dựng dạy học: Cỏch tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề - GV: Cho thực hiện bài tập - Hãy tính diện tích tứ giác ABCD theo AC và BD biết AC BD - GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD? - GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? - GV: Cho HS chốt lại 1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc SABC = AC.BH ; SADC = AC.DH Theo tính chất diện tích đa giác ta có S ABCD = SABC + SADC = AC.BH + AC.DH = AC(BH + DH) = AC.BD Kết luận: * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. Hoạt động 2: Hỡnh thành cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thoi (7 phỳt): Mục tiờu: HS hiểu rừ cụng thức tớnh diện tớch hỡnh thoi. Đồ dựng dạy học: Cỏch tiến hành: - GV: Cho HS thực hiện bài - Hãy viết công thức tính diện tích hình thoi theo 2 đường chéo. - GV: Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau nên ta áp dụng kết quả bài tập trên ta suy ra công thức tính diện tích hình thoi ? Hãy tính S hình thoi bằng cách khác. - GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD 2- Công thức tính diện tích hình thoi. Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: S = d1.d2 [?3] Ta cũng có thể tính diện tích hình thoi theo công thức tính diện hình bình hành. S = a.h h : đường cao a : cạnh hình thoi Kết luận: * Định lý: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo Hoạt động 3: Vận dụng (15 phỳt): Mục tiờu: HS nắm vững lý thuyết Đồ dựng dạy học: Thước Cỏch tiến hành: - GV cho HS vẽ hình 147 SGK - Hết giờ HĐ nhóm GV cho HS đại diện các nhóm trình bày bài. - GV cho HS các nhóm khác nhận xét và sửa lại cho chính xác. b) MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có: MN = = 40 m EG là đường cao hình thang ABCD nên MN.EG = 800 EG = = 20 (m) Diện tích bồn hoa MENG là: S = MN.EG = .40.20 = 400 (m2) 3. Vớ dụ ABCD là hình thang cân: AB = 30 cm, CD = 50 cm, SABCD = 800 cm2 Tính SMNPQ ? Tứ giác MENG là hình gì? Vì sao? a) Theo tính chất đường trung bình tam giác ta có: ME// BD và ME = BD; GN// BD và GN = BDME//GN và ME = GN =BD Vậy MENG là hình bình hành T2 ta có:EN//MG ; NE = MG = AC (2) Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3) Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM Vậy MENG là hình thoi. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (8 phỳt) * Tổng kết: - Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc, công thức tính diện tích hình thoi. - HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 32. Bài tập 32: a) Có thể vẽ được vô số tứ giác thoã mãn yêu cầu của bài toán tức là : AC = 3,6 cm ; BD = 6cm ; ACBD S ABCD = AC . BD = .3,6 . 6 = 10,8 (cm2) b) Hình vuông có đường chéo bằng d là S = d2 HS: a2 = d2 d = a * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học bài: Nắm chắc cách tính diện tích của các loại tứ giác đã học trong bài - Làm BT 33,34,36 sgk - Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi. - Chuẩn bị tốt để tiết sau luyện tập về diện tích hình thang, hình bình hành và hình thoi. Ngày soạn: 05/01/2012 Ngày giảng Lớp 8A: 07/01/2012 - Lớp 8B: 07/01/2012 Tiết 35: LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: + Khắc sâu các công thức tính diện tích các hình đã học. Thấy được mối liên hệ giữa diện tích của các hình. 2. Kĩ năng: + Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích các hình đã học. + HS có kỹ năng vẽ hình. 3. Thỏi độ: + Tư duy, lụgic, nhanh, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: Thước - Trũ : Thước III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Mở bài: (5 phỳt) Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề. Cỏch tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: - Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi ? * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập (35 phỳt) Mục tiờu: HS nắm vững cỏc kiến thức cơ bản về diện tớch cỏc hỡnh đó học Đồ dựng dạy học:Thước Cỏch tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề - GV yờu cầu HS đọc đề bài và nờu yờu cầu của bài toỏn. - HS trình bày cách làm. - GV yờu cầu HS đọc đề bài và nờu yờu cầu của bài toỏn. - HS trình bày cách làm. GV : Gọi một hs lên bảng vẽ hình . HS - Đứng tại chỗ trả lời. Tứ giác MNPQ là hình gì ? vì sao? So sánh diện tích hình thoi với diện tích hình chữ nhật? Từ đó ta có cách tính diện tích hình thoi. Bài 30/ 126 SGK Ta có: AEG = DEK( g.c.g) => SAEG = SDKE Tương tự: BHF = CIF( g.c.g) => SBHF = SCIF Mà SABCD = SABFE + SEFCD = SGHFE - SAGE - SBHF + SEFIK + SFIC + SEKD = SGHFE + SEFIK = SGHIK Vậy diện tích hình thang bằng diện tích hình chữ nhật có một kích thước là đường TB của hình thang kích thước còn lại là chiều cao của hình thang Bài 33/ 128 SGK SABCD = BD . AC; SMNCA = MN. NC Mà NC = BD. SABCD = SMNCA Bài 34/ 128 SGK ABCD là hình chữ nhật . M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh. QM // BD; QM = BD. PN // BD ; PN = BD. QM // PN, QM = PN MNPQ là hình bình hành Lại có AC = BD MN = NP = PQ = QM MNPQ là hình thoi. SMNPQ =SABCD = AD.AB =MP.NQ Kết luận: Gv nhấn mạnh phương phỏp giải cỏc bài tập trờn Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. (5 phỳt) * Tổng kết: - Cho HS nhắc lại các kiến thức vừa học , nêu lại các công thức tính diện tích các hình đã học. * Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Học bài: nắm chắc kiến thức bài học, nắm chắc công thức tính diện tích của các loại tứ giác đã học. - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị bài: Diện tích đa giác Ngày soạn: 09/01/2011 Ngày giảng Lớp 8A: 11/01/2011 - Lớp 8B: 12/01/2011 Tiết 36: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: + Biết cơ sở của phương pháp tính diện tích của đ ... I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: + Củng cố, hệ thống hoá kiến thức lí thuyết về hình chóp đều và hình chóp cụt đều; diện tích xung quanh của hình chóp đều, thể tích hình của chóp đều 2. Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng tính độ dài đường cao của tam giác đều, tam giác cân và ứng dụng lí thuyết để giải các bài tập về hình chóp đều. 3. Thỏi độ: + Tư duy, lụgic, nhanh, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: Dụng cụ vẽ. - Trũ : Dụng cụ vẽ. III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Mở bài: Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề. Đồ dựng dạy học: Cỏch tiến hành: * Kiểm tra bài cũ: Phát biểu công thức tính thể tích của hình chóp đều ? * Bài mới: Hoạt động 1: Luyện tập Mục tiờu: Rèn luyện kĩ năng tính độ dài đường cao của tam giác đều, tam giác cân và ứng dụng lí thuyết để giải các bài tập về hình chóp đều Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ Cỏch tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề - Cho HS đọc đề bài 48 SGK. - yêu cầu HS lên giải câu a - Y/c HS cả lớp theo dõi, nhận xét - Cho HS đọc đề bài 49 SGK, quan sát hình 135 SGK. - GV hướng dẫn HS cách tính - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện - Cho HS khác nhận xét bài giải - Cho HS đọc đề bài 50 SGK, quan sát hình 136 SGK. - GV hướng dẫn HS cách tính - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - Cho HS khác nhận xét bài giải Bài 48/125 SGK: HS lên giải câu a Trung đoạn d = Sxq = p.d = 4,33.10 = 43,3 cm2 , Sđ = 25 cm2 Stp = 43,3 + 25 = 68,3 cm2 Bài 49/125 SGK: 2HS lên bảng giải a) Nửa chu vi đáy: 6.4 : 2 = 12(cm) Diện tích xung quanh là: 12. 10 = 120 (cm2) b) Nửa chu vi đáy: 7,5 . 2 = 15(cm) Diện tích xung quanh là: Sxq = 15. 9,5 = 142,5 ( cm2) c) Trung đoạn d = Sxq = p.d = 32. 15 = 480 cm2 Bài 50/125 SGK a) Thể tích của hình chóp đều( H.136 ) là : V = S.h = .6,5.6,5.12 = 169 (cm3) b) Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều : = . 4 = 10,5 . 4 = 42 (cm2) Kết luận: HS nhắc lại cỏc cụng tớnh liờn quan đến cỏc bài tập trờn Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. - Học bài: nắm chắc công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích của hình chóp đều và chóp cụt đều - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Trả lời câu hỏi và làm các bài tập ôn tập chương IV Rỳt kinh nghiệm : Ngày soạn: 21/4 Ngày giảng 24/4 Tiết 67: ễN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: + Hệ thống, củng cố kiến thức đã học trong chương IV 2. Kĩ năng: + Khắc sâu kỹ năng tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích các hình không gian đã học 3. Thỏi độ: + Vận dụng kiến thức vào các bài toán cụ thể và thực tế cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: Dụng cụ vẽ - Trũ : Dụng cụ vẽ III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:) * Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới * Bài mới: Hoạt động 1: ễn tập lý thuyết Mục tiờu: HS nẵm chắc cỏc kiến thức cơ bản của chương IV Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ Cỏch tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề - Cho HS đứng tại chổ trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của phần câu hỏi ôn tập - Gọi lần lượt các HS trả lời các câu còn lại - GV hệ thống một số kiến thức quan trọng khác như bảng tóm tắt trong SGK I. Lý thuyết HS1: trả lời câu 1 HS2: trả lời câu 2 HS3: trả lời câu 3 HS nhớ laị những kiến thức quan trọng của chương Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiờu: HS khắc sâu kỹ năng tính diện tích xung quanh, toàn phần và thể tích các hình không gian đã học Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ Cỏch tiến hành: - GV: Cho HS làm các bài sgk/127, 128 Bài 59 Tr130 Tính thể tích của hình với các kích thước đã cho trên hình vẽ Thể tích hình cần tính được tính như thế nào? Thể tích hình chóp đường cao AB? Thể tích h/c đường cao OB? Thể tích hình lăng trụ đứng? Thể tích hình cần tính? II. Bài tập * Bài 51/127 SGK HS đứng tại chỗ trả lời a) Chu vi đáy: 4a. Diện tích xung quanh là: 4a.h Diện tích đáy: a2. Diện tích toàn phần: a2 + 4a.h b) Chu vi đáy: 3a. Diện tích xung quanh là: 3a.h Diện tích đáy: . Diện tích toàn phần: + 3a.h c) Chu vi đáy: 6a. Diện tích xung quanh là: 6a.h Diện tích đáy: .6. Diện tích toàn phần: .6 + 6a.h Bài 59/ 130 SGK HS vẽ hình vào vở -Thể tích hình cần tính bằng thể tích hình chóp cụt đều cộng thể tích hình lăng trụ đứng -Thể tích hình chóp cụt đều băng thể tích hình chóp đường cao AB trừ thể tích hình chóp đường cao OB -Thể tích h/c đường cao AB là V = . AB = = 140,625 m3 -Thể tích h/c đừơng cao OB là V1 = . OB = = 9 m3 -Thể tích hình lăng trụ đứng V2 = 3 . 3 . 6 = 54 m3 -Thể tích hình cần tính 54 + 140,625 - 9 = 185,625 m3 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. - Học bài: Nắm chắc các công thức tính diện tích và thể tích các hình không gian đã học - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị tiết sau: Trả lời câu hỏi và làm bài tập ôn tập cuối năm Rỳt kinh nghiệm : .. Ngày soạn: .. Ngày giảng: Tiết 68: ễN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: + Hệ thống, củng cố kiến thức chương I, chương II đã học trong chương trình Toán 8 phần hình học thông qua các bài tập ôn tập 2. Kĩ năng: + Củng cố và khắc sâu kỹ năng giải các bài tập hình học về tứ giác và diện tích đa giác 3. Thỏi độ: + Vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn và các bài tập cụ thể II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: Thước, - Trũ : Đồ dựng học tập III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Mở bài: Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề. Cỏch tiến hành: * Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV kiểm tra việc làm bài tập ôn tập của HS * Bài mới: Hoạt động 1: ễn tập kiến thức cơ bản. Mục tiờu: HS nắm vững cỏc kiến thức cơ bản của chương I và chương II Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ Cỏch tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề Cho HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản đẫ ôn trong phần ôn tập chương I, II. I. Kiến thức cơ bản Nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã được ôn tập trong phần ôn tập chương I và II Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiờu: HS vận dụng cỏc kiến thức của chương I, II vào giải bài tập Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ Cỏch tiến hành: Bài 2 - Tr 132 Cho HS đọc kỹ đề bài Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán AOB đều suy ra tam giác nào là tam gíac đều? từ đó suy ra điều gì? E, F là các trung điểm ta suy ra điều gì? CF có tính chất gì? FG có tính chất gì? EG có tính chất gì? Từ các điều C/ trên ta suy ra điều gì? Bài 3 - Tr132 Y/c HS đọc kỹ đề bài Vẽ hình, viết GT, KL của bài toán Từ GT suy ra tứ giác BHCK là hình gì? Hbh BHCK là hình thoi khi nào? (có nhiều cách tìm ĐK của ABC để tứ giác BHCK là hình thoi) Hbh BHCK là hình chữ nhật khi nào? (có nhiều cách giải) Hbh BHCK có thể là hình vuông được không? khi nào? Bài 5: Cho HS đọc kỹ đề bài Gọi 1HS vẽ hình, viết GT, KL của bài toán Hãy so sánh diện tích CBB’ và ABB’? Hãy so sánh diện tích ABG và ABB’? Từ (1) và (2) ta suy ra điều gì? II. Bài tập Bài 2 /132 SGK AOB đều suy ra COD đều OC = OD AOD = BOC (c.g.c) AD = BC EF là đường trung bình của AOD nên EF = AD = BC (1) .( Vì AD = BC) CF là trung tuyến của COD nên CF DO do đó CFB vuông tại F có FG là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên FG = BC (2) Tương tự ta có EG = BC (3) Từ (1), (2), (3) suy ra EF = FG = EG, suy ra EFG là tam giác đều Bài 3 /132 SGK HS vẽ hình a) Từ GT suy ra: CH // BK; BH // CK nên tứ giác BHCK là hình bình hành Hbh BHCK là hình thoi HM BC Mà HA BC nên HM BCA, H, M thẳng hàng ABC cân tại A b) Hbh BHCK là hình chữ nhậtBH HC Ta lại có BE HC, CD BH nên BHHC H, D, E trùng nhau H, D, E trùng A Vậy ABC vuông tại A HS suy nghĩ, phát biểu Bài 5 /132 SGK ( Vì và có và có chung đường cao hạ từ B xuống AC) (1) mà (2) . (hai tam giác có chung AB; đường cao hạ từ B’ xuống AB bằng đường cao hạ từ G xuống AB) Từ (1) và (2) suy ra: = 2. = 3SABG = 3S Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. - Học bài: Nắm chắc các kiến thức đã được ôn tập trong bài - Làm các bài tập còn lại trong SGK - Chuẩn bị tốt để tiết sau tiếp tục ôn tập Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 69: ễN TẬP CUỐI NĂM (Tiếp) I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: + Củng cố, hệ thống kiến thức đã học trong chương III và IV 2. Kĩ năng: + Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài tập hình học cho HS + Khắc sâu kiến thức bài học để chuẩn bị cho năm học sau 3. Thỏi độ: + Tư duy, lụgic, nhanh, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thầy: Dụng cụ vẽ - Trũ : Dụng cụ vẽ III. PHƯƠNG PHÁP: - Dạy học tớch cực và học hợp tỏc. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC: Mở bài: Mục tiờu: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề. Đồ dựng dạy học: Cỏch tiến hành: * Kiểm tra: GV kiểm tra về việc ôn tập lí thuyết và việc giải bài tập của HS như thế nào * Bài mới: Hoạt động 1: ễn tập kiến thức cơ bản chương III, IV . Mục tiờu: HS nắm vững cỏc kiến thức cơ bản chương III, IV Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ Cỏch tiến hành: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề Cho HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản đẫ ôn trong phần ôn tập chương III, IV I. Lý thuyết Nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã được ôn tập trong phần ôn tập chương III và IV Hoạt động 2: Luyện tập . Mục tiờu: HS vận dụng cỏc kiến thức cơ bản chương III, IV vào giải bài tập Đồ dựng dạy học: Dụng cụ vẽ Cỏch tiến hành: Bài 6: Cho HS đọc kỹ đề bài Gọi 1HS vẽ hình, viết GT, KL của bài toán Kẻ ME // AK (E BC) ta có điều gì? Từ GT suy ra ME có tính chất gì? So sánh BC với BK? Từ đó so sánh Bài 7 Y/c HS đọc kỹ đề bài Viết GT, KL và vẽ hình bài toán Cho HS suy nghĩ tìm cách giải AK là phân giác của ABC nên ta có điều gì? MD // AK ta suy ra điều gì? ABK DBM và ECM ACK ta có điều gì? Từ (1) và (2) suy ra điều gì ? Mà BM = CM nên ta có KL gì? Bài 10 Gọi HS đọc đề bài Viết GT, KL và vẽ hình? Từ GT suy ra tứ giác là hình gì? vì sao? Hbh là Hcn khi nào? hãy c/m ? Tương tự ta có KL gì? Trong : Trong ABC: AC2 =? Từ đó ta có điều gì? Diện tích toàn phần của hcn tính như thế nào? Thể tích tính ra sao? II. Bài tập Bài 6/133 SGK Kẻ ME // AK (E BC) ta có KE = 2BK ME là đường trung bình của ACK nên EC = KE = 2BK. Ta có: BC = BK + KE + EC = 5BK (Hai tam giác có chung đường cao hạ từ A) Bài 7/133 SGK HS đọc kỹ đề bài HS vẽ hình, viết Gt, Kl HS tìm cách giải AK là phân giác của ABC nên ta có (1) Vì MD // AK nên ABK ~DBM và ECM ACK . Do đó và (2) Từ (1) và (2) suy ra (3) Do BM = CM (GT) nên từ (3) BD = CE Bài 10/133 SGK a) Tứ giác là Hbh vì có và mà Nên tứ giác là Hcn (đpcm) C/m tương tự ta có tứ giác là Hcn b) Trong ABC: AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2 Do đó: c) = SXq + 2Sđ = (AB + AD).AA’+ 2.AB.AD = 1784 cm2 V = AB . AD . AA’= 4800 cm3 Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. - Học bài cũ: Nắm chắc kiến thức đã ôn tập trong bài; tự làm lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập còn lại trong SGK Rỳt kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: