Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Nguyễn Thị Mộng Đầy

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Nguyễn Thị Mộng Đầy

I. Mục tiêu:

 Qua bài học này học sinh cần:

 a/ Kiến thức:

- Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

b/ Kĩ năng:

 Vận dụng được định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết để giải một bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.

 Vận dụng được định lí về đường trung bình của hình thang.

 c/ Thái độ:

 Biết vận dụng toán học vào thực tế: kiểm tra một tứ giác là hình thang dựa vào Eke.

II. Kết quả mong đợi.

 Vận dụng được định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết để giải một bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.

 III/Phương tiện đánh giá.

 Thông qua hoạt động của hs trên lớp.

 IV/ Tài liệu và thiết bị cần thiết.

GV: Bảng phụ, giáo án, thước, SGK.

HS: Bộ thước, thuộc bài, sbt, SGK.lời giải bt về nhà.

V/ Tiến trình bài dạy:

 

 

doc 95 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Nguyễn Thị Mộng Đầy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
NS:
ND:	Chương I. TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
Mục tiêu:
a/ Kiến thức:
	 Hiểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
	b/ Kĩ năng:
	 Vận dụng được định lí về tổng ba góc trong một tức giác. Vẽ được tứ giác
	c/ Thái độ:
	 - Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II. Kết quả mong đợi.
 HS Vận dụng được định lí về tổng ba góc trong một tức giác. Vẽ được tứ giác.
III/ Phương tiện đánh giá.
 Thông qua hoạt động của hs trên lớp.
IV/ Tài liệu và thiết bị cần thiết.
	- GV: Bảng phụ vẽ hình 1, hình 3, hình 5, hình 8 SGK trang 64, 65, 66. Giáo án, thước thẳng.
	- HS: SGK, tập ghi chép, thước thẳng.
V/. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: Giới thiệu chương I. (3phút)
	Ở chương trình lớp 7, các em đã học những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8 các em sẽ học về các hình tứ giác, đa giác. Chương I của hình học 8 sẽ cho chúng ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung như : .. (Yêu cầu học sinh mở SGK phần mục lục và đọc các nội dung của chương I phần hình học). Các kỹ năng như vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện - kỹ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 2: Định nghĩa (20phút)
Các em quan sát các hình vẽ và trả lời câu hỏi:
* Trong những hình vẽ ở bên, những hình nào thoả mãn tính chất:
a/ Hình tạo bởi bốn đoạn thẳng.
b/ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. 
- Nhận xét sự khác nhau cơ bản giữa hình 1e và các hình còn lại?
* Một hình thoả mãn tính chất a,c và b đồng thời " khép kín" ta gọi là một hình tứ giác.
? Vậy tứ giác ABCD là hình như thế nào?
Mỗi em hãy vẽ một hình tứ giác vào vở và tự đặt tên.
? Một học sinh lên bảng vẽ hình.
? Tương tự như cách gọi tên của tam giác ta cũng cách gọi tên của tứ giác như thế nào?
* Trong đó A, B, C, D là các đỉnh của tứ giác. Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh của tứ giác.
?1 Các em quan sát và trả lời.
? Trong tất cả các tứ giác nêu ở trên, tứ giác nào thoả mãn thêm tính chất: " Nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tam giác"
Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.
? Vậy tứ giác lồi là tứ giác phải thoả mãn điều kiện gì?
* Vậy tứ giác lồi là tứ giác .
Chú ý: từ đây về sau, nếu gọi tứ giác mà không nói gì thêm thì hiểu rằng đó là tứ giác lồi.
- Treo bảng phụ cho học sinh quan sát: các em thực hiện ?2 SGK trang 65.
* Hoàn chỉnh bài làm cho học sinh.
a) Hai đỉnh kề nhau :A và B, B và C, C và D, D và A.
 Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b) Đường chéo: AC, BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA.
 Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC.
d) Góc: , 
 Hai góc đối nhau: và , và .
e) Điểm nằm trong tứ giác: M, P.
 Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q.
Hình thành khái niệm tứ giác.
 Các em thực hiện theo nhóm, mỗi nhóm thảo luận và một học sinh đại diện trình bày ý kiến nhóm của nhóm mình.
(- H. 1a, 1b,1c.
 - Hình 1e các đoạn thẳng không khép kín).
- Tứ giác ABCD là hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Thực hiện:
M
N
P
Q
- Tứ giác ABCD hoặc Tứ giác BCDA, hay tứ giác CDBA, 
- Học sinh quan sát và trả lời: Hình 1a.
- Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
- Các nhóm nhỏ cùng quan sát và thực hiện. Đại diện nhóm ghi vào bảng phụ ý kiến của nhóm.
- Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
- Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau.
- Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
- Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
TỨ GIÁC
1. Định nghĩa: (SGK)
B
A
D
C
H. 1b
A
B
C
D
H. 1a
°QQ
B
D
A
C
H. 1d
A
B
C
D
H. 1c
D
A
B
C
H. 1e
 Tứ giác ABCD là hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Đọc tên: Tứ giác ABCD hay tứ giác BCDA, hay tứ giác CDBA, 
- A, B, C, D là các đỉnh của tứ giác.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh của tứ giác.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng, có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
A
B
D
C
· Q
· N
· M
· P
Bài tập ?2 SGK 
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B,..
 Hai đỉnh đối nhau: A và C, 
b) Đường chéo (đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau): AC, 
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, .
 Hai cạnh đối nhau: AB và CD,....
d) Góc: , ..
 Hai góc đối nhau: và , ..
e) Điểm nằm trong tứ giác: M, .
 Điểm nằm ngoài tứ giác: N, .
Hoạt động 3: (7phút)
TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC
Hoạt động 3: 
Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 SGK trang 65.
? Nhắc lại định lý tổng các góc trong của một tam giác?
? Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa vào định lý về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng: 
( Có thể hướng dẫn học sinh thực hiện).
Ta có thể chia tứ giác ABCD thành hai tam giác nào?
? Tìm tổng các góc trong hai tam giác đó? 
? Vậy tổng các góc trong tam giác bằng bao nhiêu độ?
Ta có định lý tổng các góc trong một tứ giác bằng 3600.
- Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
A
B
C
D
- Vẽ tứ giác ABCD
- Tổng các góc trong một tứ giác không bằng 1800.
- Một học sinh vẽ đường chéo AC.
- Tứ giác ABCD chia thành hai tam giác ABC và ADC.
- Cộng các góc của hai tam giác trên lại.
- Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600.
A
B
C
D
1
2
1
2
2. Tổng các góc trong của một tứ giác. 
Định lý: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600.
Hoạt động 4: (13 phút)
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ.
Gv sử dụng bảng phụ vẽ sẵn hình 5, 6 sgk cho hs quan sát. 
Gọi mỗi hs trả lời 1câu. Gv nhận xét, sửa chữa (nếu có), cho điểm.
? Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn, đều tù, đều vuông không.?
 Dặn dò:
Về nhà học bài xem bt đã giải, làm 2 tr 66 sgk.
- Các nhóm cùng quan sát và thực hiện. Đại diện mỗi nhóm học sinh trả lời miệng, mỗi học sinh làm từng phần.
a/x=3600-(1100+1200+800) =500.
b/x=3600-(900+900+900) =900
c/x=3600-(900+900+650) =1150
d/x=3600-(750+1200+900) =750
a/
b/ 10x = 3600
 x = 360
Hs suy nghĩ trả lời.Bốn góc của một tứ giác không thể đều nhọn, đều tù. Có thể dều vuông.
A
C
B
D
1200
800
1100
Bài tập 1 SGK trang 66.
E
F
G
H
x
P
S
R
Q
x
x
 950
 650
B
D
A
E
650
x
 Hình 5
I
K
M
N
600
1050
x
 a
M
N
Q
P
 3x
 2x
 4x
 x
 b
 Hình 6
Tuần :1
Tiết : 2
NS:
ND:
 § Bài 2. HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
	Qua bài học này học sinh cần:
	a/ Kiến thức:
 Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
b/ Kĩ năng:
 Vận dụng được định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết để giải một bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
 Vận dụng được định lí về đường trung bình của hình thang.
 c/ Thái độ:
 Biết vận dụng toán học vào thực tế: kiểm tra một tứ giác là hình thang dựa vào Eâke.
II. Kết quả mong đợi.
 Vận dụng được định nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết để giải một bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
 III/Phương tiện đánh giá.
 Thông qua hoạt động của hs trên lớp.
 IV/ Tài liệu và thiết bị cần thiết. 
GV: Bảng phụ, giáo án, thước, SGK.
HS: Bộ thước, thuộc bài, sbt, SGK.lời giải bt về nhà.
V/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi phần nội dung.
Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn.
- Hoàn chỉnh và cho điểm.
A
B
D
C
- Học sinh trả lời theo định nghĩa SGK. 
Tứ giác ABCD có:
- Các đỉnh: A, B, C, D.
- Các góc của tứ giác: .
- Các cạnh : AB, BC, CD, DA.
- Các đường chéo: AC, BD
1. Phát biểu định lý về tổng các góc trong một tứ giác.
2. Phát biểu định nghĩa về tứ giác lồi? Vẽ tứ giác lồi ABCD chỉ ra các yếu tố của nó.( Đỉnh, cạnh, góc, đường chéo)
GV : Giới thiệu bài mới: Tứ giác ABCD có AB // CD có tên gọi là gì và có tính chất như thếnào ? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay: bài HÌNH THANG.
Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA (18 phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Cho học sinh quan sát H14 SGK.
? Một học sinh đọc định nghĩa hình thang SGK trang 69.
GV: Vẽ hình lên bảng và hướng dẫn học sinh vẽ hình vào vở.
Ta có hình thang ABCD có 
- AB // CD.
 - Các đoạn thẳng AB và CD gọi là các cạnh đáy.
- BC, AD là các cạnh bên.
- AH là đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng CD, gọi là một đường cao.
Học sinh làm bài tập ?1 SGK. 
( GV chuẩn bị sẳn hình 15 SGK trong bảng phụ).
a) Tìm các tứ giác là hình thang.
F
E
G
H
 1050
 750
 b)
b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang? 
A
B
C
D
 600
 600
 a)
 I
 N
K
 M
 750
 1200
 1150
 c)
Hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh.
GV trình bày ở bảng phụ. 
( GV chuẩn bị sẳn hình 16, 17 SGK trong bảng phụ).
Học sinh làm bài tập ?2 SGK. 
Hình thang ABCD có đáy AB, CD.
a) Cho biết AD // BC. Chứng minh rằng AD = BC, AB = CD.
A
 B
 D
 C
A
 B
 D
 C
b) Cho biết AB = CD. Chứng minh rằng AD // BC, AD = BC.
 - Hai học sinh lên ghi GT và KL câu a và b.
- Hai học sinh khác trình bày phần chứng minh của nhóm mình.
 GV ghi trình bày lên bảng phụ.
Từ kết quả ?2 các em hãy rút ra nhận xét:
Học sinh quan sát hình vẽ.
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- Vẽ hình vào vở. 
A
B
C
D
H
 cạnh đáy
 cạnh đáy
 cạnh
 bên
 cạnh
 bên
- Quan sát hình 15 SGK và các nhóm nhỏ cùng thực hiện.
 Đại diện nhóm h ... 
AB . OM = OA . OB
Các nhóm cùng thực hiện. Đại diên nhóm trình bày bảng.
Ta có: SOAB = OA . OB
và SOAB = AB . OM
nên: OA . OB = AB . OM
Þ AB . OM = OA . OB
Hoạt động 5:
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2phút)
	- Các em ôn lại công thức tính diện tích của các hình đã học. 
- Làm các bài tập 18 SGK trang 121.
- Tiết sau luyện tập.
..
Tuần: 16 - Tiết : 30
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác.
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng tính toán tìm diện tích tam giác.
II. Chuẩn bị:
	- GV: giáo án.
	- HS: SGK, tập ghi chép.
 III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: KIỂM TRA (10phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Cho học sinh quan sát hình 133 trang 122 SGK trên bảng phụ và thực hiện bài 19.
Cho học sinh nhận xét, đánh giá, kiểm tra từng công thức tính diện tích theo từng hình.
Đánh giá, cho điểm.
Trả bài:
Quan sát hình vẽ 
Hình 1: S1 = .2.4= 4 (ô)
Hình 2: S2 =.3.2 = 3 (ô)
Hình 3: S3 = .4.2 = 4 (ô)
 1
 2
 3
 4
 5
 6
 7
 8
Hình 4: S4 = .5.2 = 5 (ô)
Hình 5: S5 = .3.3 = 4,5 (ô)
Hình 6: S6 = .2.4 = 4 (ô)
Hình 7: S7 = .1.7 = 3,5 (ô)
Hình 8: S8 = 3.2 = 3 (ô)
Þ S1 = S3 = S6 = 4 (ô)
và S2 = S8 = 3 (ô)
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau.
- Nhân xét, đánh giá.
Bài 19 SGK
a) Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích ( lấy ô vuông làm đơn vị diện tích ):
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?
Hoạt động 2: 
LUYỆN TẬP (33phút).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Yêu cầu học sinh vẽ hình bài tập 20 SGK.
Một học sinh ghi GT và KL.
Một học sinh suy ra công thức tính diện tích tam giác.
Cho học sinh quan sát Hình 134 SGK.
Các nhóm thảo luận giải bài tập 21 SGK.
Một học sinh ghi GT và KL.
Một học sinh nêu công thức tính diện tích tam giác AED.
Từ đó Þ SABCD? Þ x=?
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Hoàn chỉnh bài giải.
Cho học sinh tiến hành làm bài tập 24 SGK.
Một học sinh lên bảng vẽ hình.
? Để tính diện tích tam giác ta cần biết điều gì?
Cả lớp cùng thực hiện.
Hoàn chỉnh bài giải.
Cho học sinh tính diện tích tam giác đều có cạnh bằng a.
Hoàn chỉnh công thức tính.
Nếu a=b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào?
Các em nhớ công thức tính đường cao và diện tích tam giác đều để áp dụng làm bài tập sau này.
- Các nhóm cùng thực hiện.
- Đại diện nhóm lên bãng trình bày.
- Các nhóm cùng thực hiện.
- GT: SABCD = 3 . SAED , 
Tính x?
-Ta có:
SAED = EH .AD
 = .2.5=5 (cm2)
SABCD = 3 . SAED 
 = 3.5=15(cm2)
mà: SABCD =AB . BC
 15 = x . 5 
Þ x=3 (cm)
- Các nhóm cùng thực hiện, một học sinh vẽ hình trên bảng.
- Ta cần tính AH
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Các nhóm cùng thực hiện.
Đại diện nhóm lên bảng thực hiện.
Nếu a=b thì 
AH = 
= 
= 
SABC = = 
Bài tập 20 SGK.
Vẽ hình chữ nhật có một cạnh bằng một cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác.
Bài tập 21 SGK.
 A
 B
 C
 D
 E
 H
 2cm
 5cm
 x
 x
Tính x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE.
Bài tập 24 SGK.
 A
 B
 C
 H
 b
 a
Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng b.
Giải:
Xét tam giác vuông AHC có AH2 = AC2 - HC2 (định lý Pitago)
AH2 = b2 - 
AH2 = 
AH = 
SABC = 
 =
 = 
Hoạt động 3:
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2phút)
	- Làm các bài tập 20, 22, 23, 25 SGK.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Xem trước bài mới.
NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG 
..........
Tuần: 15 - Tiết : 30
Ngày soạn: 15/12/2004
 §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
	Qua bài này, học sinh cần:
	- Nắm vững công thức tính diện tích hình thang từ công thức tính diện tích tam giác.
	- Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể. Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích hình thang và diện tích hình bình hành.
II. Chuẩn bị:
	- GV: giáo án.
	- HS: SGK, tập ghi chép.
 III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: Kiểm tra (5phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Một học sinh trả bài.
Cho học sinh nhận xét, sửa sai (nếu có).
Đánh giá, cho điểm.
- Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
 A
 B
 C
 H
 a
Xét tam giác vuông AHC có 
AH2 = AC2 - HC2 (định lý Pitago)
AH2 = a2 - = 
Þ AH = = 
SABC = = 
- Nêu định lý tính diện tích tam giác.
- Tính diện tích tam giác đều có cạnh bằng a.
Hoạt động 2: 
CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THANG (14 PHÚT)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 Một học sinh nhắc lại định nghĩa hình thang.
Một học sinh lên bảng vẽ hình.
Cả lớp cùng thực thực hiện ?1 SGK.
Vậy công thức diện tích hình thang như thế nào?
Hướng dẫn học sinh ví dụ SGK trang 124,125.
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
- Vẽ hình.
Các nhóm cùng thực hiện.
SADC = AH . DC
SABC = CH . AB
SABCD=AH.DC+CH.AB 
 mà AH = CH
SABCD =. AH .( DC + AB)
Học sinh quan sát SGK
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
 A
 B
 C
 D
 H
 H
1. Công thức tính diện tích hình thang. 
Diện tích hình thang bằng nửa tổng hai đáy nhân với đường cao.
S = (AB + CD).AH
2. Ví dụ: 
SGK trang 124,125.
Hoạt động 3: Củng cố.
Các học sinh phát biểu công thức tính diện tích hình thang.
Làm các bài tập 26,27 SGK.
Hoạt động 4: Dặn dò.
	- Các em học thuộc các nội dung bài học.
	- Làm các bài tập sau bài học.
Tuần: 16 - Tiết : 31
Ngày soạn: 3/9/2004
 DIỆN TÍCH HÌNH THOI 
I. Mục tiêu:
	Qua bài này, học sinh cần:
	- Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi.
	- Rèn kỹ năng vận dụng công thức đã học vào bài tập cụ thể. Đặc niệt là kỹ năng tính diện tích hình bình hành để tự mình tìm kiếm công thức tính diện tích hình thoi, diện tích tam giác làm công gụ tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc nhau.
	- Rèn luyện cho học sinh tín hcẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
	- GV: giáo án.
	- HS: SGK, tập ghi chép.
 III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: Kiểm tra.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Một học sinh trả bài.
Thực hiện.
 Nêu công thức tính diện tích hình thang.
Làm bài tập 28 SGK.
Hoạt động 2: Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Giới thiệu cho học sinh cách tính diện tích của các tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Cho học sinh nêu công thức tính diện tích hình thoi.
Các em quan sát ví dụ SGK trang 127.
Học sinh thực hiện ?1 SGK.
nêu công thức tính diện tích hình thoi.
Các nhóm học sinh cùng quan sát.
DIỆN TÍCH HÌNH THOI.
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
?1. Diện tích các tứ giác có hai đường chéo vuông góc là tích hai đường chéo.
2. Công thức tính diện tích hình thoi.
SGK trang 127
3. Ví dụ: 
SGK trang 127
Hoạt động 3: Củng cố.
	- Các học sinh phát biểu công thức tính diện tích hình thoi.
	- Làm các bài tập 32,33 SGK.
Hoạt động 4: Dặn dò.
	- Các em học thuộc phần lú thuyết.
	- Làm các bài tập sau bài học.
	- Xem lại nội dung lý thuyết trong chương, tiết sau ôn tập.
NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG 
Tuần: 17 - Tiết : 32
Ngày soạn: 25/2004
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
	Qua tiết này học sinh:
	- Hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương về đa giác lồi, đa giác đều.
	- Nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác.
	- Vận dụng các kiến thức trên vào bài tập, rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính toán, tìm phương pháp để phân chia một hình thang thành những hình có thể đo đạc, tính toán diện tích.
II. chuẩn bị:
	- GV: giáo án.
	- HS: SGK, tập ghi chép.
 III. Tiến trình bài dạy:
GV: Các học sinh nêu lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thoi, hình thoi.
HS: lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
GV: Các em thực hiện bài tập 41, 43 SGK trang 122, 123.
HỌC SINH: Các nhóm cùng thực hiện. Đại diện nhóm rình bày bảng.
GV: Cho các học sinh khác nhận xét và trình bày hoàn chỉnh bài làm của học sinh.
TIẾT 33: THI HỌC KỲ I.
ĐỀ THAM KHẢO
A. Trắc nhiệm:(6điểm)
Chọn và khoang tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Kết quả của phép cộng phân thức là:
 a. b. c. d. .
Câu 2: Hằng đẳng thức bằng:
 a. a2 + 2ab + 9b2 b. a2 + 2ab + 9b2 c. a2+ 6ab + 3b2 d. a2+ 6ab + 9b2.
Câu 3: Kết quả của phép nhân phân thức là:
 a. b. c. d. .
Câu 4: Công thức tình diện tích hình thang là:
 a. S=(a+b).h b. S= c. S= d. Cả ba câu đều sai.
 (a: đáy nhỏ của hình thang, b: đáy lớn của hình thang, h: đường cao trong hình thang)
Câu 5: Điền dấu "X" vào phần trả lời Đúng , Sai cho thích hợp.
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
Hình thang cân thì hai đường chéo bằng nhau.
2
Hình vuông là hình chữ nhật. 
3
Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
4
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.
5
Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
6
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
7
Tứ giác có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
8
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
B. Bài tập (4điểm)
1.Thực hiện phép tính sau:
	 .
2. Tìm điều kiện của x để biểu thức sau xác định:
3. Phân tích đa thức sau th2nh nhân tử:
	5x - 5y + x2 -2xy +y2.	
4/ Cho hình thang ABCD (AB//CD), M là trung điểm BC, N là trung điểm của AC. Biết MN= 14cm, đường cao của hình thang bằng 3cm. Tìm diện tích hình thang đó?.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_hoc_ky_i_nguyen_thi_mong_day.doc