Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 28

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 28

 A/.MỤC TIÊU

 Kiến thức: HS củng cố kiến thức về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

 Kĩ năng: Biết so sánh các cạnh tam giác khi biết số đo các góc và ngược lại.

 Thái độ: tính toán cẩn thận chính xác, tự giác làm bài.

 B/. CHUẨN BỊ

 GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke.

 HS: thước thẳng, thước đo góc.

C./ CÁC PHƯƠNG PHÁP

Vấn đáp, thảo luận nhóm .

 D/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

1 Ổn định kiểm tra bài cũ.

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 28
 Tiết 48 LUYỆN TẬP
 A/.MỤC TIÊU 
- Kiến thức: HS củng cố kiến thức về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
- Kĩ năng: Biết so sánh các cạnh tam giác khi biết số đo các góc và ngược lại.
 Thái độ: tính toán cẩn thận chính xác, tự giác làm bài.
 B/. CHUẨN BỊ 
- GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke.
- HS: thước thẳng, thước đo góc. 
C./ CÁC PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận nhóm. 
 D/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
1 Ổn định kiểm tra bài cũ. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1.1 Ổn định và kiểm tra sĩ số
Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ.
Gv nêu câu hỏi kiểm tra
Gv yêu cầu học sinh lên bảng trình bày.
Cho học sinh làm bài tập 3 sgk / 56
- Cho HS khác nhận xét.
- GV hòan chỉnh.
 Hs báo cáo sĩ số
- Giải BT4/ 56 SGK.
HS2: Giải bài tập 3/ 56 SGK.HS2: Giải bài tập 3/ 56 SGK.
BT3/ 56 SGK.
a). Trong ABC:
 = 1800 -( + ) ( định lí tổng 3 góc trong D)
=1800-(1000 + 400) = 400
Vậy > > 
Mà đối diện cạnh BC
Nên BC là cạnh lớn nhất.
b). Ta có: = = 400
nên D ABC cân tại A
2. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 2.1 sửa bài tập 5.
- GV nêu BT 5/ 56 SGK.
	(minh họa bằng bảng đồ trên bảng phụ)
-Cho học sinh nhắc lại hai định lí.
-Em hãy cho biết hai định lý này có mối quan hệ như thế nào. 
- Gọi 1 số HS trả lời.
- Em đã vận đụng định lý nào trong bài tập này?
Yêu cầu hs nhận xét 
- GV hoàn chỉnh.
- HS quan sát sơ đồ.
HS:
Trong D BCD: tù
Þ BD > CD	(1)
Trong D ABD
 tù nên AD > BD (2)
(1), (2) Þ AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi đọan đường gần nhất.
BT 5/ 56 SGK.
Giải
 AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi đọan đường gần nhất.
Họat động 2 .2 Sửa bài tập 6
Gv nêu nội dung bài tập. 
- Bài tập 6/ 56 SGK. 
BC = CD
- Gọi HS trả lời miệng.
- GV sửa sai (nếu có)
-HS đọc đề.
-HS trả lời
AC = AD + DC = AD + BC > BC
Vậy > là đúng.
Bài tập 6/ 56 SGK
Giải :
AC = AD + DC = AD + BC > BC
Vậy > là đúng
Họat động 2 .3Bài tập 7/ 56 SGK (bảng phụ)
Gv nêu nội dung bài tập
7 sgk/ 56
- GV vẽ hình.
- Gọi HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Cho HS khác nhận xét.
-GV hoàn chỉnh.
-HS vẽ hình.
-Lần lượt 3 HS trả lời câu hỏi.
Bài tập 7/ 56 SGK
 > (AB nằm giữa BB', BC)
 = 
Vì D ABB’ cân ( do AB = AB’)
 > 
 > (t/c góc ngoài D)
Suy ra > 
Họat động 2 .4 Bài tập 9/ 25 SBT:
Gv nêu nội dung bài tập
Ch/m: “ Nếu D vuông có 1 góc nhọn bằng 300 thì cạnh đối diện với nó bằng nửa cạnh huyền”
- GV treo bảng phụ vẽ sẳn hình hướng dẫn HS giải.
+Trên BC lấy D sao cho CD = CA. D ACD là D gì? = ? 
So sánh AC, CD, AD ?
+ D ABD là D gì? Tại sao?
+ Từ đó so sánh AC và BC?
* Lưu ý HS học thuộc t/c này.
- Hs đọc đề bài
-Theo dõi tranh 
- Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên
- Hs học thuộc tính chất để vận dụng vào giải các bài sau
*Bài tập 9/ 25 SBT
Giải:
 + = 900 (định lí tổng 2 góc nhọn trong tam giác vuông)
Mà = 300 Þ = 600
Þ D ACD đều Þ = 600 và AC = CD = AD
 = 600 Þ = 300 
(Vì+ = = 900)
D ABD có = 300 = Þ D ABD cân tại D 
ÞAD=BD Do đóAC=½ BC
Họat động 2.5() Củng cố-- luyện tập 
- Nêu 2 định lí quan hệ giữa góc & cạnh đối diện.
 - Hai định lý này có mối quan hệ như thến nào?
Họat động 2.6 () Hướng dẫn - Dặn dò về nhà
 - Học thuộc 2 định lí quan hệ giữa góc & cạnh đối diện.
Xem lại các bài tập đã làm.
BTVN 5; 6; 8/ 24, 25 SBT
 - Ôn định lí Pythagore.
 - Đọc trước bài: QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ
 ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU 
 Tuần 28 
 Tiết 49 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ
 ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU 
 A/.MỤC TIÊU 
- Kiến thức:HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên. Kẻ từ 1 điểm nằm ngòai đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ.
- Kĩ năng: HS nắm vững định lí 1, 2 và biết vận dụng vào việc giải BT.
 Thái độ: tính toán cẩn thận chính xác, tự giác làm bài.
 B/. CHUẨN BỊ 
- GV: thước thẳng, êke, bẳng phụ.
 - HS: Ôn lại tính chất góc ngoài của tam giác, xem lại định lý thuận và định lý đảo.
C./ CÁC PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận nhóm. 
 D/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
1 Ổn định kiểm tra bài cũ. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1.1 Ổn định và kiểm tra sĩ số
Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ.
Gv nêu câu hỏi kiểm tra
Nêu 2 định lí quan hệ giữa góc & cạnh đối diện.
Gv nhận xét cho điểm
 Hs báo cáo sĩ số
Hs trả lời
Hs nhận xét.
2. Bài mới 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
Họat động 2. 1 (7’): Kiểm tra và đặt vấn đề.
- GV yêu cầu HS KT (bảng phụ). Trong 1 bể bơi, 2 bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ A Hạnh bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. H và B cùng Î d, AH ^ d, AB không vuông góc d.
Ai bơi xa hơn? Giải thích?
- Hãy phát biểu 2 định lí về quan hệ giữa góc và cạnh trong D?
- GV nhận xét, cho điểm?
- GV chỉ vào hình vẽ trên: AH là đường vuông góc, HB là hình chiếu của đường xiên AB lên đường thẳng ® giới thiệu bài.
1 HS lên bảng kiểm tra
HS trả lời: Bình bơi xa hơn Hạnh vì D ABH vuông tại H mà là góc lớn nhất của D mà AB đối diện 
Þ AB là cạnh lớn nhất của D
Vậy AB > AH
- HS phát biểu 2 định lí.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Họat động 2. 2 (): Khái niệm đường ^, đường xiên, hình chiếu đường xiên.
- GV trình bày như SGK
(Vẽ H7/ 57 SGK minh họa) 
* Đọan thẳng AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d.
* H: Chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
* Đọan thẳng AB là 1 đường xiên kẻ từ A đến d
* Đọan thẳng HB là hình chiếu của đường xiên AB trên d.
HS vẽ hình vào vở ghi chú bên cạnh hình vẽ.
- Vài HS nhắc lại hình trên
1.Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu đường xiên.
- Yêu cầu HS đọc & thực hiện ? 1
( yêu cầu HS tự đặt tên chân ^, chân đường xiên
- HS thực hiện ? 1 trên vở
- 1 HS khác lên bảng vẽ hình và chỉ ra đường xiên, đường ^, hình chiếu của đường xiên.
/SGK/57
Họat động 2. 3 (..): Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện ? 2
HS thực hiện tiếp trên hình vẽ và trả lời: 
Từ 1 điểm A Ï d ta chỉ kẻ được 1 đường ^ và vô số đường xiến đến đường thẳng d.
-So sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên?
-GV giới thiệu đl 1
+ Yêu cầu 1 HS đọc
+ Gọi 1 HS lên bảng vẽ và ghi GT, KL của định lí.
+ Gọi 1 HS ch/m định lí trên.
+ Định lí nêu rõ mối quan hệ giữa các cạnh trong D vuông là định lí nào?
+ Hãy phát biểu định lí Pytago & dùng định lí ch/m AH < AB
+ Độ dài đường vuông góc AH gọi là khỏang cách từ A đến đường thẳng d.
- Đường ^ ngắn hơn đường xiên.
- 1 HS đọc định lí 1 SGK.
- 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
- Trình bày miệng.
-Phát biểu định lí Pytago &vận dụng định lí chứng minh định lí1.
- Nghe và ghi nhận.
	A Ï d
GT	AH ^ d
	AB là đường xiên
KL	AH < AB
Chứng minh
D vuông AHB ( = 900) ta có:
AB2 = AH2 + HB2 (định lí Pytago)
Þ AB2 > AH2
Þ AB > AH
Họat động2. 4 (): Các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Giới thiệu .10/ 58 SGK ? 4 (bảng phụ)
- Yêu cầu HS đọc hình 10
- Giải thích HB, HC là gì?
- Sử dụng định lí Pytago ch/m
a). Nếu HB > HC (thì AB > AC)
b). Nếu AB > AC 
thì HB > HC
c). Nếu HB + HC thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì HB = HC
GV: Từ BT trên hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
- Gợi ý để HS nêu định lí 2.
- Treo bảng phụ ghi định lí 2
- Gọi 2 HS đọc lại
- Cho điểm A ngòai đường thẳng d, vẽ đường ^ với AH và hai đường xiên AB, AC tới đường thẳng d.
- HB, HC là hình chiếu AB, AC lên d
- Theo dõi HD và lần lượt trả lời các yêu cầu bài.
- Trả lời.
- Nghe và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- HS nêu nội dung định lí 2 / 59 SGK
- 2 HS đọc lại định lí.
Chứng minh
- Xét D vuông AHB có:
AB2 = AH2 + HB2 (định lí Pytago)
a). HB > HC (gt) 
Þ HB2 > HC2 Þ AB2 > AC2
Þ AB > AC
b). AB > AC (gt)
ÞAB2>AC2 Þ HB2>HC2
	Þ HB > HC
c).HB=HC HB2= HC2HCHCHh
	 AH2 + HB2 = HC2 + AH2
	 AB2 = AC2 AB = AC
* Định lí:
Họat động 5 (): Củng cố
Nêu bài tóan (bảng phụ): 
1). Cho hình sau hãy điền vào . . . . .
a). Đường ^ kẻ từ S đến đường thẳng m là . . . . . . ..
b). Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng m là . . . . . . .
c). Hình chiếu của S trên m là . . . . .
d). -Hình chiếu của PA trên m là . . . . . . . .
-Hình chiếu của SB trên m là . . . . . . . .
-Hình chiếu của SC trên m là . . . . . . . .
2). Dùng hình vẽ trên xét các câu sau đúng hay sai?
a). SI < SB
b). SA = SB Þ IA = IB
c). IA = IB Þ SB = PA
d). IC > IA Þ SC > SA
HS lần lượt lên bảng điền vào
a). SI
b). SA, SB, SC
c). I
d). IA, IB,IC
2). 	a). Đúng (định lí 1)
	b). Đúng (định lí 2)
	c). Sai
	d). Đúng (định lí 2HS lần lượt lên bảng điền vào
1). Cho hình sau hãy điền vào SI
a). Đường ^ kẻ từ S đến đường thẳng m là SI
b). Đường xiên kẻ từ S đến đường thẳng m là SA
c). Hình chiếu của S trên m là I
d)-Hình chiếu của PA trên m là IA
-Hình chiếu của SB trên m là IB
-Hình chiếu của SC trên m là IC
2). a). Đúng (định lí 1)
b). Đúng (định lí 2)
c). Sai
d). Đúng (định lí 2HS lần lượt lên bảng điền vào
 Họat động ()Hướng dẫn - Dặn dò về nhà
- Nắn vững nội dung kiến thức của bài học.
- Xem lại các ?. và bài tâp đã là.
- Bài tập : 8, 9, 10, 11/ 59 - 60 SGK
- Bài tập : 11, 12/ 35 SBT 
* Hướng dẫn
- Bài tập 8/ đọc kĩ đề bài.
-Nghiên cứu hai định lý 
-Áp dụng định lý nào phù hợp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tuan_28.doc