A.MỤC TIÊU:
+Cho hai đường thẳng song song và một cắt tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại.
+Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập.
+Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ .
-HS: Thước thẳng, thước đo góc,
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra (5 ph).
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi:
-Câu hỏi:
+Phát biểu tiên đề Ơclít?
+Điền vào chỗ trống ( ):
a)Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với
b)Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì
c)Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là .
-GV: Các câu trên chính là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít.
Ngày soạn 20/9/2010 Ngày dạy 21/9/2010 Tiết 9: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: +Cho hai đường thẳng song song và một cắt tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại. +Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập. +Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ . -HS: Thước thẳng, thước đo góc, C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I.Ổn định lớp (1 ph) II. Kiểm tra (5 ph). -Gọi 1 HS lên bảng làm bài theo câu hỏi: -Câu hỏi: +Phát biểu tiên đề Ơclít? +Điền vào chỗ trống (): a)Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có không quá một đường thẳng song song với b)Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì c)Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là. -GV: Các câu trên chính là các cách phát biểu khác nhau của tiên đề Ơclít. III. Bài mới (21ph) HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: LUYỆN TẬP -Yêu cầu làm nhanh BT 35/94 SGK. -GV vẽ DABC lên bảng. -Yêu cầu HS trả lời, GV vẽ lên hình. A a B C b -Yêu cầu HS ghi bài vào vở bài tập. -Cho điểm HS trả lời đúng. -Yêu cầu HS làm BT 36/94 SGK (Bài 22/100 vở BT in) -GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 36, yêu cầu HS điền vào chỗ trống, HS khác điền vào vở BT. - Yêu cầu đọc bài 37/95 SGK. GV vẽ hình ra bảng phụ. -Tự làm vào vở BT in bài 23 trang 100. -Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. -Yêu cầu HS khác sửa chữa - Bài 35/94 SGK: Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a, 1 đường thẳng b vì theo tiên đề Ơclít qua 1 điểm ở ngoài 1 đường thẳng chỉ có 1 đường thẳng // với nó. a // BC; b // AC là duy nhất. Bài 36/94 SGK: a)Â1 = <B3. b)Â2 = <B2. c)= 180o (hai góc trong cùng phía). d) (vì là hai góc đối đỉnh). *Bài 37/95 SGK: Xác định các cặp góc bằng nhau của hai tam giác và giải thích. B A b C D E a a // b <CAB= < CDE (so le trong) <CBA = <CED(so le trong) < BCA = < ECD(đối đỉnh) Hoạt động 2: KIỂM TRA VIẾT (15 ph). -GV phát đề kiểm tra 15 phút cho mỗi học sinh một bản. Câu 1: Thế nào là hai đường thẳng song song? Câu 2: Nêu tính chất của hai đường thẳng song song Câu 3: Cho hình vẽ biết a // b. Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau D E b của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải thích vì sao. C A B a IV.Huớng dẫn về nhà (2 ph) -Học lại các bài tập đã chữa. -BTVN: 38, 39/95 SGK; 29, 30/79 SBT.
Tài liệu đính kèm: