A. KIẾN THỨC LIÊN QUAN
-Rèn kỹ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kỹ năng trình bày bài chứng minh.
B.MỤC TIÊU:
-Rèn kỹ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kỹ năng trình bày bài chứng minh.
-Phát huy trí lực học sinh.
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng,
D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (7 ph)
-Câu hỏi 1: +Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông?
+BT 64/136 SGK: Cho Ävuông ABC và Ävuông DEF có <>
* Chữa BT 64/136 SGK:
Ngày soạn :8/2/2011 Ngày dạy: 9/2/2011 Tiết 41-42: Luyện tập A. Kiến thức liên quan -Rèn kỹ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kỹ năng trình bày bài chứng minh. b.Mục tiêu: -Rèn kỹ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kỹ năng trình bày bài chứng minh. -Phát huy trí lực học sinh. c.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, d.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. kiểm tra bài cũ (7 ph) -Câu hỏi 1: +Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? +BT 64/136 SGK: Cho Δvuông ABC và Δvuông DEF có <A=<D, AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để DABC = DDEF * Chữa BT 64/136 SGK: B E Bổ xung thêm đk: BC = EF, hoặc AB = DE, hoặc <C=<F A C D F -Câu hỏi 2: +BT 65/137 SGK: Cho DABC cân tại A (Â < 90o). Vẽ BH ^ AC (H ẻ AC), CK ^ AB (K ẻ AB). a)Chứng minh rằng AH = AK. b)Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc A. A K I H B C * Chữa BT 65/137 SGK: a)Xét DABH và DACK có: <H =<K = 90o; Â chung. AB = AC (DABC cân tại A). Suy ra DABH = DACK (cạnh huyền, góc nhọn). Nên AH = AK (cạnh tương ứng). b)Nối AI có DAKI = DAHI (cạnh huyền, cạnh góc vuông) (AK = AH, AI chung) <KAI = ,HAIhay AI là tia phân giác góc A. III. Bài mới (34 ph) HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập -Yêu câu làm BT 98/110 SBT: ΔABC có M là trung điểm của BC và AM là tia phân giác của góc A. Chứng minh rằng ΔABC là Δ cân. -1 HS đọc to đề bài. -Suy nghĩ tự làm trong 5 phút. -GV đưa bảng phụ, hướng dẫn hình và ghi GT, KL. -Vẽ hình ghi GT & KL. -Gợi ý: Để chứng minh DABC cân, ta cần chứng minh điều gì? -Cần chứng minh AB = AC hoặc . -Cần vẽ thêm đường phụ để tạo ra 2 tam giác vuông trên hình chứa góc Â1, Â2 mà chúng đủ đk bằng nhau. -Có thể phát hiện ra DABM và DACM có hai cạnh bằng nhau và 1 góc bằng nhau, nhưng góc đó không xen giữa 2 cạnh bằng nhau. -Cần kẻ MK ^ AB tại K, MH ^ AC tại H. -Gọi 2 HS chứng minh -Hỏi: Qua bài tập này em hãy cho biết một tam giác có điều kiện gì thì là một tam giác cân? -Một tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến thì tam giác đó sẽ là tam giác cân tai đỉnh xuất phát đường trung tuyến. -Cho Hs làm bài tập (đưa đề bài ra bảng phụ): Cho ΔABC vuông tại A, từ A kẻ AH ^ BC. Trên BC lấy điểm E sao cho BE = BA, kẻ EK ^ AC (K ẻ AC). Cmr AK = AH. -Hs đọc đề bài và vẽ hình ghi GT-KL ΔABC (Â = 900) GT BE = BA(ẺBC) EK^AC(K ẻ AC) KL AH = AK A 1 2 K H B M C I.Luyện tập: 1.Bài 1 (98/110 SBT): DABC GT MB = MC Â1 = Â2 KL DABC cân Kẻ MK ^ AB tại K, MH ^ AC tại H. *Xét DAKM và DAHM có: <H =<K= 90o; cạnh huyền AM chung. Â1 = Â2 (gt). ị DAKM = DAHM (cạnh huyền, góc nhọn). ị KM = HM (cạnh tương ứng). *Xét DBKM và DCHM có: <H =<K=90o; KM = HM (cmt); MB = MC (gt). ị DBKM = DCHM (cạnh huyền, c. góc vuông) ị <C =<B (góc tương ứng) ị DABC cân. *Hoặc từ DAKM = DAHM ịAK = AH và Â chung. ịDABM = DACM (cạnh góc vuông, góc nhọn) ị AB = AC. ị DABC cân. 2.Bài tập: ΔABE cân tại B vì BA = BE nên <AEB =<EAB AB // EK vì cùng ^ AC nên <EAB = , AEK (slt) <AEH = AEK Xét DAHE và DAKE có:<H=<K= 90o; AE chung; <AEH = <AEK (cmt) ị DAHE = DAKE (cạnh huyền - góc nhọn) ị AK = AH. IV. Hướng dẫn về nhà (3 ph). - BTVN: 96, 97, 99, 100/110 SBT. - Hai tiết sau thực hành ngoài trời. Chuẩn bị mỗi tổ 4 cọc tiêu, 1 giác kế, 1 dây dài 10 m, 1 thước đo. - Ôn lại cách sử dụng giác kế (SGK toán 6 tập 2).
Tài liệu đính kèm: