Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 25, Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c)

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 25, Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c)

A .HIỂU BIẾT VỀ ĐỐI TƯỢNG

 Kiến thứchọc sinh đã biết có liên quan

- Biết vẽ một góc bằng một góc cho trước có sử dung thước đo góc đã học ở lớp 6

 -biết vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước

Kiến thức mới cần hình thành

+Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-g-c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.

 B.MỤC TIÊU:

+HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.

+Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.

+Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-g-c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.

+Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 25, Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh (c.g.c)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 15/11/2010
Ngày dạy 16/11/2010
Tiết 25: 	Đ4. Trường hợp bằng nhau thứ hai
của tam giác cạnh-góc-canh (c.G.c) 
A .HIểU BIếT Về Đối tượng
 Kiến thứchọc sinh đã biết có liên quan
- Biết vẽ một góc bằng một góc cho trước có sử dung thước đo góc đã học ở lớp 6
 -biết vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước 
Kiến thức mới cần hình thành
+Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-g-c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
 B.Mục tiêu: 	
+HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
+Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. 
+Rèn luyện kỹ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác c-g-c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
+Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình.
c.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
 d.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
-Câu hỏi: Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy = 60o; Vẽ A ẻ Bx; C ẻ By sao cho 
AB = 3cm, BC = 4cm. Nối A với C (qui ước 1cm ứng với 1dm trên bảng).
III. Bài mới (37 ph)
-ĐVĐ: Chúng ta vừa vẽ DABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Tiết này chúng ta biết chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
-Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ DABC biết AB = 2cm, BC = 3cm, <B = 70o.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ.
-Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. 
-Yêu cầu HS khác nêu lại.
-Mở rộng bài toán: Yêu cầu:
a)vẽ tiếp DA’B’C’ sao cho ; <B = <B’;
 A’B’ = AB; B’C’ = BC.
-Cả lớp vẽ vào vở thêm 
b)So sánh độ dài AC và A’C’; <A = <A’;
 <C = <C’qua đo bằng dụng cụ.
-So sánh: AC = A’C’; <A = <A’; <C =<C’
-Hãy nhận xét về DABC và DA’B’C’.
ịDABC = DA’B’C’ (c.c.c).
-Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một?
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:
Bài toán: x
 A
 2cm
 70o y
 B 3cm C 
?1: Vẽ tiếp DA’B’C’ sao cho; <B = <B’ ;
 A’B’ = AB; B’C’ = BC.
 x’
 A’
 y’
 B’ C’ 
-Nhận xét: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hoạt động 2:Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh
-Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau (đưa lên bảng phụ).
-Hỏi: DABC = DA’B’C’ khi nào?
-HS nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh.
-Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không?
-Có thể thay đổi:
-Yêu cầu làm?2 Hai tam giác trên hình 80 (vẽ hình ra bảng phụ) có bằng nhau hay không?
2.Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh:
 DABC và DA’B’C’ có:
AB = A’B’; Â = Â’; AC = A’C’ 
ịDABC = DA’B’C’ (c.g.c)
*?2:
DABC = DADC (c.g.c)
vì BC = DC (gt)
<BCA = <DCA (gt)
AC cạnh chung
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
-Yêu cầu làm BT 25/118 SGK
-Mỗi hình gọi 1 HS trả lời.
-Yêu cầu làm BT 26/118 SGK.
Đưa bài toán lên bảng
-Yêu cầu nhìn hình 85 SGK và GT, KL.
-Yêu cầu đọc và sửa lại thứ tự câu trả lời.
 DABC
GT MB = MC
 MA = ME
KL AB // CE
Cho biết lưu ý trang 119 SGK khi ghi GT.
-Yêu cầu phát biểu lại trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của tam giác.
-Làm BT 25/118 SGK:
+Hình 82: DABD = DAED (c.g.c).
+Hình 83: DGIK = DKHG (c.g.c).
+Hình 84: Không có cặp D nào bằng nhau.
-BT 26/118 sgk: Sắp xếp lại các câu trả lời:
 DAMB và DEMC có:
 MB = MC (gt)
<AMB = <EMC (đối đỉnh)
 MA = ME (gt)
Do đó DAMB = DEMC (c.g.c)
ị <AMB = <EMC (hai góc tương ứng)
ị AB // CE (góc so le trong bằng nhau)
IV. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Tập vẽ: Vẽ một tam giác tuỳ ý bằng thước thẳng, dùng thước thẳng và compa vẽ một tam giác bằng tam giác vừa vẽ theo trường hợp c-g-c.
-BTVN: 24, 26 27, 28/118,119 SGK; BT 36, 37, 38/102 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tiet_25_bai_4_truong_hop_bang_nha.doc