I) Mục tiêu :
• HS nắm đợc định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
• Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài đễ tính số đo góc của tam giác , giải một số bài tập
• Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án , Thớc thẳng, êke, thớc đo góc, bảng phụ, phấn màu
HS : Thớc thẳng, thớc đo góc
III) Tiến trình dạy học :
Tuàn 9 : tổng ba góc của tam giác Ngày soạn : Tiết 17 : Ngày giảng : I) Mục tiêu : HS nắn được định lý về tổng ba góc của một tam giác . Biết vận dụng định lý trong bài để tính số đo các góc của một tam giác . Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào các bài toán . Phát huy trí lực của học sinh . II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, giấy trong, đèn chiếu, một miến bìa hình tam giác (lớn), kéo cắt giấy HS : Thước thẳng, thước đo góc, một miến bìa hình tam giác (nhỏ), kéo cắt giấy III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra và thực hành đo tổng ba góc của một tam giác Yêu cầu : Vẽ hai tam giác bất kỳ. Dùng thước đo góc đo các góc của mỗi tam giác ? Tính tổng ba góc của mỗi tam giác ? Em có nhận xét gì về các kết quả trên ? * Giáo viên lấy thêm kết quả của một vài học sinh Những em nào có chung nhận xét là “Tổng ba góc của tam giác bằng 180o ” ? + Thực hành cắt ghép ba góc của một tam giác GV sử dụng một tấm bìa lớn hình tam giác. Lần lượt tiến hành từng thao tác như SGK Hãy nêu dự đóan về tổng ba góc của một tam giác ? Bằng thực hành đo, ghép hình chúng ta có dự đoán . Tổng ba góc của tam giác bằng 180o . Đó là một định lý rất quan trọng của hịnh học . Hôm nay chúng ta sẽ học định lý đó. Hoạt động 2: I) Tổng ba góc của một tam giác Bằng lập luận , em nào có thể chứng minh được định lý này ? Hướng dẫn : + Vẽ tan giác ABC + Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC + Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình ? + Tổng ba góc của tam giác ABC bằng tổng ba góc nào trên hình ? Và bằng bao nhiêu ? Nhắc lại cách chứng minh định lý Lưu ý: Để cho gọn, ta gọi tổng số đo hai góc là tổng hai góc; tổng số đo ba góc là tổng ba góc. Cũng như vậy đối với hiệu hai góc Hoạt động 3: Củng cố : - áp dụng định lý trên , ta có thể tìm số đo của một số góc trong tam giác ở một số bài tập (đề bài đưa lên màn hình máy chiếu) * Bài 1: Cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau ? * Các em đọc hình và suy nghĩ Mỗi em lên làm một bài K P 41 Q R M N Hình1 Hình 2 A E x B C F H Hình 3 Hình4 Bài 2: ( bài 4 trang 98 SBT) Hãy chọn giá trị đúng cua x trong các kết quả A: B; C; D và giải thích A: 100o ; B : 70o ; C: 80o ; D: 90o Các em sinh hoạt nhóm Hai học sinh làm trên bảng, cả lớp làm trên vở A M B C N K Â = M = B = N = C = K = Nhận xét : A + B + C = 180o M + N + K = 180o Tất cả học sinh sử dụng tấm bìa hình tam giác đã chuẩn bị Cắt ghép theo SGK HS : Nhận xét Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o Học sinh toàn lớp ghi bài: Vẽ hình và viết giả thiết kết luận x A y B C GT ABC KL A + B + C = 180o HS nêu cách chứng minh Chứng minh: Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC xy // BC B = A1 (1) (hai góc so le trong ) xy // BC C = A2 (2) (hai góc so le trong ) Từ (1) và (2) suy ra : BAC + B + C = BAC + A1 + A2 = 180o Các em làm bài tập vào vở tập HS1: Hình 1: y = 180o - ( 90o + 41o ) = 49o ( Theo ĐL tổng ba góc của tam giác ) HS2: Hình 2: x = 180o - (120o + 32o ) = 28o HS 3 : hình 3 x = 180o - ( 70o +57o ) = 53o HS 4: Hình 4 H = 180o - ( 59o + 72o ) = 49o x = 180o - H = 180o - 49o = 131o ( vì theo tính chất hai góc kề bù ) Tương tự : y = 180o -59o = 121o Bài 2 : O I K 140o 130o E F Đáp án đúng kết quả D: x = 90o Vì......... I) Tổng ba góc của một tam giác Định lý: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o x A y B C GT ABC KL A + B + C = 180o Chứng minh: Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC xy // BC B = A1 (1) (hai góc so le trong ) xy // BC C = A2 (2) (hai góc so le trong ) Từ (1) và (2) suy ra : BAC + B + C = BAC + A1 + A2 = 180o Bài tập về nhà: 1,2trang 108 SGK Tuần 9 : tổng ba góc của tam giác (tt) Ngày soạn : Tiết 18 : Ngày giảng : I) Mục tiêu : HS nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài đễ tính số đo góc của tam giác , giải một số bài tập Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của học sinh II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án , Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu HS : Thước thẳng, thước đo góc III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng C B (a) 650 720 x R (c) 410 360 x (b) M F E y 900 560 Q A Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1) Phát biểu định lý về tổng ba góc của tam giác ? 2) áp dụng định lý tổng ba góc của tam giác em hãy cho biết số đo góc x, y trên các hình vẽ sau : Các em vẽ hình, làm bài vào vở tập Hoạt động 2: áp dụng vào tam giác vuông Một em đọc định nghĩa tam giác vuông trong SGK trang 107 GV : Tam giác ABC có (A = 900) Ta nói tam giác ABC vuông tại A * AB và AC gọi là các cạnh góc vuông, BC ( cạnh đối diện với góc vuông ) gọi là cạnh huyền Hãy tính B + C = ? Từ kết quả này ta có kết luận gì ? Ta có định lý sau: Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn phụ nhau Một em nhắc lại định lý ? Hoạt động 3: Góc ngoài của tam giác GV: Góc Acx như trên hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC - Góc Acx có vị trí như thế nào đối với góc C của tam giác ABC? - Vậy góc ngoài của tam giác là góc như thế nào ? Em hãy đọc ĐN trong SGK / 107 * Một em hãy vẽ góc ngoài tại đỉnh B của ABC? Góc Aby Góc ngoài tại đỉnh A của ABC: Góc CAt áp dụng các định lý đã học hãy so sánh Acx và A + B ? * GV nói : Acx = A + B mà A và B là hai góc trong không kề với góc ngoài Acx, vậy ta có định lý nào về tính chất góc ngoài của tam giác ? GV nhấn mạnh lại nội dung định lý Hãy so sánh Acx và A ? Acx và B ? Giải thích ? Vậy góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó ? - Trên hình vẽ cho biết góc Aby lớn hơn những góc nào của tam giác ABC ? Hoạt động : Luyện tập cũng cố Bài 1 : a) Đọc tên các tam giác vuông trong hình sau, chỉ rõ vuông tại đâu ? ( nếu có) A x 500 y B H C b) Tìm các giá trị x ; y trên hình đó Hoạt động 5 : Dặng dò * Năm vững các định nghĩa , các định lí đã học trong bài * Làm các bài tập : 3;4;5;6 trang 108 SGK HS 1: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o Giải bài tập 2(a) Theo định lý tổnh ba góc của tam giác ta có : ABC có : A + B + C = 1800 650 + 720 + x = 1800 x = 1800 - (650 + 720 ) x = 1800 - 1370 = 430 HS 2: Giải bài tập 2(b;c) EFM : y = 1800 - ( 900 +560) y = 1800 - 1460 = 340 KQR : x = 1800 - (410 + 360) x = 1800 - 770 = 1030 B + C = 900 vì theo định lý tổng ba góc của tam giác ta có: + Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc phụ nhau - Góc Acx kề bù với góc C của tam giác ABC - Một em đọc định nghĩa , cả lớp theo dõi và ghi bài 1 HS thực hiện trên bảng toàn lớp vẽ vào vở Aby; Cat Theo định lý tổng ba góc của một tam giác ta có: A + B + C = 1800 Và Acx + C = 1800 (Tính chất hai góc kề bù) A + B + C = Acx + C Acx = A + B Nhận xét : Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó HS : Acx > A Acx > B Vì theo định lý về tính chất góc ngoài của tam giác ta có : Tương tự ta có Acx > B *Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó * Aby > A : Aby > C a ) Tam giác vuông ABC vuông tại A Tam giác vuông AHB vuông tại H Tam giác vuông AHC vuông tại H b) ABH vuông tại H nên ta có B + x = 900 500 + x = 900 x = 900 - 500 x = 400 ABC vuông tại A nên ta có : B + C = 900 500 + y = 900 y = 900 - 500 = 400 Giải bài tập 2(a) Theo định lý tổnh ba góc của tam giác ta có : ABC có : A + B + C = 1800 650 + 720 + x = 1800 x = 1800 - (650 + 720 ) x = 1800 - 1370 = 430 HS 2: Giải bài tập 2(b;c) EFM : y = 1800 - ( 900 +560) y = 1800 - 1460 = 340 KQR : x = 1800 - (410 + 360) x = 1800 - 770 = 1030 II)áp dụng vào tam giác vuông Định nghĩa : Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông B A C A=900:Ta nói ABCvuông tại A AB và AC gọi là các cạnh góc vuông, BC gọi là cạnh huyền Định lý : Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn phụ nhau ABC, A = 900 B + C = 900 III) Góc ngoài của tam giác Định nghĩa: Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy A B C x Góc Acx là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC Định lý về tính chất góc ngoài của tam giác Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó Nhận xét : Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó Acx > A ; Acx > B Tuần 10 : Luyện tập Ngày soạn : Tiết 19 : Ngày giảng : I) Mục tiêu : Qua các bài tập và các câu hỏi kiểm tra, củng cố khắc sâu kiến thức về: + Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 + Trong tam giác vuông + Định nghĩa góc ngoài, định lý về tính chất góc ngoài của tam giác . - Rèn luyện kĩ năng tính số đo các góc - Rèn luyện kĩ năng suy luận II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : Giáo án , thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ viết đầu bài hoặc vẽ hình trước một số bài tập GS : Thước thẳng , thước đo góc III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: a) Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác ? b) Chữa bài tập 2 trang 108 SGK ( Hình vẽ và giả thiết , kết luận GV chuẩn bị sẵn ) HS2: a) Vẽ tam giác ABC kéo dài cạnh BC về hai phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B; đỉnh C ? b) Theo định lí về tính chất góc ngoài của tam giác thì góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C bằng tổng những góc nào ? Lớn hơn những góc nào của ABC ? Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 6 trang109 SGK Tìm số đo x ở các hình 55,57,58 ? (GV đưa hình trên bảng phụ) Mỗi hình cho HS quan sát , suy nghĩ rồi trả lời H 400 1 K A I 2 B Nêu cách tìm x trong hình 57 ? M 1 x 600 N I P Câu hỏi bổ sung : tính góc P ? H B x 550 A K E Hình 58 Bài 7 trang 109 SGK GV đưa hình vẽ lên bảng phụ Các em mô tả hình vẽ a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ ? b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ ? Hoạt động 3: Luyện tập bài tập có vẽ hình Bài 8 trang 109 SGK GV vừa vẽ hình vừa hướng dẫn học sinh vẽ hình theo đề bài y x A B C GT ABC : B = C = 400 Ax là phân giác của góc ngoài tại A KL Ax // BC HS1: a) Định tí: Tổng ba góc của một tam giác bằng 180o b) Chữa bài tập 2 trang 108 SGK A ABC 1 2 GT B = 800 ; C = 300 P/ giácAD (DBC) 800 300 B D C KL ADC ? ADB ? Xét ABC : A + B + C = 1800 A + 800 + 300 = 1800 A = 1800 -1100 = 700 AD là phân giác của góc A nên ta có : A1 = A2 = = = 350 Xét ABD : B + A1 + ADB = 1800 (theo ĐL tổng ba góc của tam giác) 800 + 350 + ADB = 1800 ADB = 1800 - 115 ... óc là gì ? Vậy để chứng minh AI là tia phân giác của góc A ta phải làm sao ? Bài 66 trang 137 Hai tam giác vuông ADM và AEM có bằng nhau không ? vì sao ? Hai tam giác vuông BDM và CEM có bằng nhau không ? vì sao ? Hai tam giác AMB và AMC có bằng nhau không ? vì sao ? Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài thực hành ngoài trời HS: có 4 trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ...... Giải bài tập 63 trang 136 ABC cân tại A GT AH BC ( H BC ) KL a) HB = HC b) BAH = CAH Chứng minh : Xét hai tam giác vuông ABH và ACH có : AB = AC ( vì ABC cân tại A) AH là cạnh chung Suy ra ABH = ACH a) HB = HC ( hai cạnh tương ứng ) b) BAH = CAH ( hai góc tương ứng ) Bài 64 trang 136 Hai tam giác vuông ABC và DEF có A = D = 900 , AC = DE. Ta cần bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau về cạnh là AB =DE ( hoặc BC = EF ) để ABC = DEF Hay một điều kiện về góc là C = F ( hoặc B = E ) để ABC = DEF Bài 65 trang 137 a) Chứng minh AH = AK Xét hai tam giác vuông AKC và AHB có AB = AC ( vì ABC cân tại A ) Góc A chung Vậy AKC = AHB Suy ra AH = AK b) Xé hai tam giác vuông AKI và AHI có AK = AH ( chứng minh trên ) Cạnh huyền AI chung Vậy AKI = AHI KAI = HAI và tia AI nằm giữa hai tia AB và AC Nên AI là tia phân giác của góc A Bài 66 trang 137 1) Hai tam giác vuông ADM và AEM có : DAM = EAM , AM là cạnh huyền chung Vậy DAM = EAM 2) Hai tam giác vuông BDM và CEM có MB = MC , DM = EM ( vì DAM = EAM ) Vậy BDM = CEM 3) Hai tam giác AMB và AMC có AB = AD + DB AC = AE + EC Mà AD = AE (vì DAM = EAM ) DB = EC ( vì BDM = CEM ) Nên AB = AC Và AM là cạnh chung MB = MC Suy ra AMB = AMC ( c. c. c ) Tuần 24 thực hành ngoài trời Ngày soạn : Tiết 43, 44 Ngày giảng : I) Mục tiêu : Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , 4 giác kế , 12 cọc tiêu , 4 thước đo HS : Mỗi tổ 15m dây, một phiếu đánh giá kết quả thực hành của các thành viên trong tổ III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB, từ A kẻ tia Ax vuông góc với AB , từ B kẻ tia By vuông góc với AB sao cho Ax và By nằm trên hai nữa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng AB, trên tia Ax lấy một điểm C, kéo dài CM cắt By tại D Chứng minh AC = BD ? Hoạt động 2: Nhiệm vụ Cho trước hai cọc A và B trong đó ta nhìn thấy cọc B nhưng không đi được đến B . Hãy tìm cách xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên xy Xác định điểm D sao cho E là trung điểm của AD Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với AD Bằng cách gióng đường thẳng , chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng Đo độ dài CD Hãy giải thích vì sao CD = AB. Báo cáo kết quả độ dài AB x y Chứng minh: Hai tam giác vuông ACM và BDM có MA = MB ( vì M là trung điểm của AB ) AMC = BMD ( hai góc đối đỉnh ) Vậy ACM = BDM Suy ra AC = BD ( hai cạnh tương ứng ) x y Bảng báo cáo kết quả thực hành ngoaì trời Của tổ : ............................ Họ và tên học sinh Điểm về chuẩn bị dụng cụ ( 4 điểm) Điểm về ý thức kỉ luật (3 điểm ) Điểm về kết quả thực hành ( 3 điểm ) Tổng số điểm ( 10 điểm ) Hòa Quý , ngày ....tháng......năm 200... Tổ trưởng Bảng báo cáo kết quả thực hành ngoaì trời Của tổ : ............................ Họ và tên học sinh Điểm về chuẩn bị dụng cụ ( 4 điểm) Điểm về ý thức kỉ luật (3 điểm ) Điểm về kết quả thực hành ( 3 điểm ) Tổng số điểm ( 10 điểm ) Hòa Quý , ngày ....tháng......năm 200... Tổ trưởng Tuần 25: Ôn tập chương II Ngày soạn : Tiết 45 : Ngày giảng : I Mục tiêu : Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình , đo đạc , tính toán chứng minh , ứng dụng trong thực tế II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : Giáo án, chuẩn bị bảng 1 về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác HS : Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập trong sách giáo khoa từ câu 1 đến câu 3 III) Tiến trình dạy học : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: 1) Phát biểu định lý về tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác ? HS 2: 2) Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? HS 3: 3) Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông ? Bảng tổng hợp 1) Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác Tam giác Tam giác vuông Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Giải các bài tập ôn tập Một em lên giải bài tập 67 trang 140 SGK Câu 3 sai . Vì chẳng hạn có tam giác mà ba góc bằng 700, 600 , 500 góc lớn nhất chỉ có 700 Câu 4 sai vì :Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn phụ nhau Câu 6 sai . Vì chẳng hạn có tam giác cân mà góc ở đỉnh 1200 Một em lên giải bài tập 68 trang 140 SGK Một em lên giải bài tập 69 trang 140 SGK Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Học ôn để trả lời các câu hỏi 4 ; 5; 6 phần ôn tập Giải các bài tập 70; 71; 72; 73 trang 141 Giải bài tập 67 trang 140 Điền dấu “x” vào chỗ trống (...) một cách thích hợp Câu Đúng sai 1. Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn ..x.. .... 2. Trong một tam giác, có ít nhất là hai góc nhọn ..x.. .... 3. Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù .... ..x.. 4. Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn bù nhau .... ..x.. 5. Nếu A là góc ở đáy của một tam giác cân thì A < 900 ..x.. ..... 6. Nếu A là góc ở đỉnh của một tam giác cân thì A < 900 .... ..x.. Giải bài tập 68 trang 140 SGK a) Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó được suy ra trực tiếp từ định lý “ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800” b) Trong một tam giác vuông , hai góc nhọn phụ nhau được suy ra trực tiếp từ định lý “ Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800” c) Trong một tam giác đều , các góc bằng nhau được suy ra trực tiếp từ định lý “ Trong một tam giác cân , hai góc ở đáy bằng nhau “ d) Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đố là tam giác đều được suy ra trực tiếp từ định lý “ Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đố là tam giác cân” * Giải bài tập 69 trang 140 SGK Xét hai tam giác ABD và ACD có AB = AC ( Cùng nằm trên cung tròn tâm A) BD = CD ( Vi D nằm trên hai cung tròn tâm B và tâm C cùng bán kính ) AD là cạnh chung Suy ra ABD = ACD ( c. c. c ) A1 = A2 Gọi H là giao điểm của AD và a Xét hai tam giác AHB và AHC có AB = AC ( Cùng nằm trên cung tròn tâm A) AH là cạnh chung A1 = A2 ( cmt ) Suy ra AHB = AHC ( c. g . c ) H1 = H2 Ta lại cò H1 + H2 = 1800 ( hai góc kề bù ) Nên H1 = H2 = 900 Vậy AD a Tuần 25: Ôn tập chương II Ngày soạn : Tiết 46: Ngày giảng : I) Mục tiêu : Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân , tam giác vuông . Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về vẽ hình , tính toán, chứng minh , ứng dụng trong thực tế II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , chuẩn bị bảng 2 về Tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt . HS : Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập trong SGK từ câu 4 đến câu 6 III) Tiến trình dạy học : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1 : 4) Phát biểu định nghĩa tam giác cân, tính chất về góc của tam giác cân . Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân? HS 2 : 5) Phát biểu định nghĩa tam giác đều, tính chất về góc của tam giác đều . Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác đều ? HS 3 : 6) Phát biểu định lý Py-ta-go (thuận và đảo) ? Tam giác và một số dạng tam giác đặc biệt Tam giác Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Tam giác vuông cân Định nghĩa A, B, C không thẳng hàng ABC có AB = AC ABC có AB = AC = BC ABC có A = 900 ABC có A = 900 AB = AC Quan hệ giữa các góc A + B + C = 1800 C1 = A + B C1 > A C1 > B B = C B = A = 1800 - 2B A = B = C = 600 B + C = 900 B = C = 450 Quan hệ giữa các cạnh Học ở Chương III AB = AC AB = BC = CA BC2 = AB2 + AC2 BC > AB BC > AC AB = AC = c BC = c Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Giải các bài tập ôn tập Một emlên làm bài 71 trang 141 Gọi độ dài cạnh của mỗi ô vuông là 1 và các đỉnh còn lại của hình chữ nhật là M, H, K Vì ABC vẽ trên giấy ô vuông nên các tam giác BHA, AKC, BMC là những tam giác vuông Vậy các em hãy dùng định lý Pytago để tính các cạnh của ABC từ đó nhận xét ABC là tam giác gì Một em lên làm bài 70 trang 141 Một em lên làm bài 73 trang 141 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Ôn tập lại kiến thức lý thuyết chương II Chuẩn bị sáng thứ năm 18 tháng 3 kiểm tra một tiết Bài 71 trang 141 BHA vuông tại H nên theo định lý Pytago ta có : AB2 = HB2 + HA2 = 22 + 32 = 4 + 9 = 13 AKC vuông tại K nên theo định lý Pytago ta có : AC2 = KA2 + KC2 = 22 + 32 = 4 + 9 = 13 Vậy AB2 = AC2 suy ra AB = AC Nên ABC cân tại A (1) BMC vuông tại M nên theo định lý Pytago ta có : BC2 = MB2 + MC2 = 12 + 52 =1 + 25 = 26 Ta thấy AB2 + AC2 = 13 + 13 = 26 = BC2 Nên ABC vuông tại A (2) Từ (1) và (2) suy ra ABC vuông cân tại A Bài 70 trang 141 a) ABC cân tại A B1 = C1 ABM = ACN ( cùngbù với hai góc bằng nhau ) Xét hai tam giác ABM và ACN có AB =AC (ABC cân tại A) BM = CN ( gt ) ABM = ACN ( cmt ) Suy ra ABM = ACN ( c. g . c ) AM = AN ( hai cạnh tương ứng ) AMN là tam giác cân tại A b) Hai tam giác vuông BHM và CKN có : BM = CN (gt) M = N (AMN cân tại A) BHM = CKN ( Cạnh huyền - góc nhọn ) BH = CK c) Hai tam giác vuông AHB và AKC có : AB = AC (ABC cân tại A) BH = CK ( cmt ) AHB = AKC ( Cạnh huyền - cạnh góc vuông ) AH = AK ( hai cạnh tương ứng ) d) BHM = CKN B2 = C2 mà B2 = B3 ( hai óc đối đỉnh ) C2 = C3 ( hai óc đối đỉnh ) B3 = C3 Vậy tam giác BOC là tam giác cân tại O e) ABC cân và có A = 600 nên là tam giác đều , suy ra B1 = C1 = 600 ABM có AB = Bài mới ( cùng bằng BC) ABM cân tại B M = BAM Ta lại có M + BAM = B1 = 600 nên M = 300 Tương tự N = 300 . Suy ra MAN = 1200 BHM vuông tại H có M = 300 nên B = 600 Suy ra B3 = 600 OBC cân có B3 = 600 nên là tam giác đều Bài 73 trang 141 AHB vuông tại H nên theo định lý Pytago ta có : AB2 = AH2 + HB2 HB2 = AB2 - AH2 = 52 - 32 = 25 - 9 = 16 HB = 4 (m) H ở giữa BC suy ra CH = BC - BH = 10 - 4 = 6 (m) AHC vuông tại H nên theo định lý Pytago ta có : AC2 = AH2 + HC2 = 32 + 62 = 9 + 36 = 45 AC = 6,7 (m) Độ dài đường trượt ACD bằng 6,7 + 2 = 8,7 (m) chưa bằng hai lần BA. Vậy Vân đúng , Mai sai
Tài liệu đính kèm: