Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập - Nguyễn Thị Ngọc Diễm

1/Mục tiêu:

 a/Kiến thức : Học sinh biết diễn đạt định lí dưới dạng “nếu . Thì .”; biết minh họa một định lí trên hình vẽ và viết giả thiết ,kết luận bằng kí hiệu.

 b/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng chứng minh định lí

 c/ Thái độ : Bước đầu biết chứng minh định lí.

2/ Chuẩn bị :

 a/ Gv:Thước thẳng, êke, bảng phụ.

 b/ Hs :Thực hiện tốt BTVN .

3/ Phương pháp dạy học : Đặt và giải quyết vấn đề ; hợp tác theo nhóm

4/ Tiến trình :

 4.1/On định tổ chức : Điểm danh

 4.2/Kiểm tra bài cũ

Hs1: Thế nào là định lí ?Định lí gồm những phần nào ? Giả thiết là gì?Kết luận là gì ?

Hs2 : thế nào gọi là chứng minh định lí ?

Chứng minh định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết giả thiết , kết luận bằng kí hiệu và chứng minh định lí đó.

 4.3/ Giảng bài mới :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 13: Luyện tập - Nguyễn Thị Ngọc Diễm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 13	LUYỆN TẬP 
Ngày dạy : 18/10/06
1/Mục tiêu:
 a/Kiến thức : Học sinh biết diễn đạt định lí dưới dạng “nếu. Thì..”; biết minh họa một định lí trên hình vẽ và viết giả thiết ,kết luận bằng kí hiệu.
 b/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng chứng minh định lí
 c/ Thái độ : Bước đầu biết chứng minh định lí.
2/ Chuẩn bị :
 a/ Gv:Thước thẳng, êke, bảng phụ.
 b/ Hs :Thực hiện tốt BTVN .
3/ Phương pháp dạy học : Đặt và giải quyết vấn đề ; hợp tác theo nhóm
4/ Tiến trình :
 4.1/Oån định tổ chức : Điểm danh
 4.2/Kiểm tra bài cũ
Hs1: Thế nào là định lí ?Định lí gồm những phần nào ? Giả thiết là gì?Kết luận là gì ?
Hs2 : thế nào gọi là chứng minh định lí ?
Chứng minh định lí “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết giả thiết , kết luận bằng kí hiệu và chứng minh định lí đó.
 4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
*Gọi 1 HS lên sửa BT 50 tr 101 SGK
( vẽ hình ghi GT,KL)
I/ Sửa bài tập :
BT 50 tr 101 SGK
* Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Trong các mệnh đề sau đây ,mệnh đề nào là một định lí ?
1. Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng đến mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó.
2. Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông.
II/ Bài tập :
1. Là một định lí
GT	M là trung điểm của AB
KL	MA = MB = AB
2.Là định lí
3. Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó.
4/. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.
GV: “ Hãy phát biểu các định lí trên dưới dạng :Nếuthì”.
Hs làm BT 53 tr 102 SGK.
* Hai hs làm câu a,b.
* Bảng phụ câu c : điền vào ô trống.
* Cho HS làm BT 44 tr 81 SBT
Chứng minh rằng : “Nếu hai góc nhọn 
xOy và x’O’y’ có Ox // O’x’ ; Oy //O’y’
thì góc xOy = góc x’O’y’.
0
3.Là định lí
4.Là định lí
a
b c	
GT 	
KL	a // b
BT 44 tr 81 SBT
GT xOy và x’Oy’ nhọn
	Ox // O’x’;Oy // O’y’
KL	xOy = x’O’y’
O
	O’	
*Cho HS rút ra bài học kinh nghiệm từ bài tập trên.
 Ta có :
xOy = x’Ey ( đồng vị )
x’Ey = x’O’y’ ( đồng vị ).
=> xOy = x’O’y’ ( cùng bằng x’Ey )
III/ Bài học kinh nghiệm : “ Hai góc có cạnh tương ứng song song thì bằng nhau”
4.4/ Củng cố và luyện tập :
* Định lí là gì ? Muốn chứng minh định lí ta cần tiến hành qua những bước nào ?
BT : Điền vào chổ trống để chứng minh bài toán sau 
“ Gọi DI là tia phân giác của MDN
Gọi EDK là góc đối dỉnh của IDM
Chứng minh rằng EDK = IDN.
GT	
KL	.
	E	 K D M
	 I	 N	
GT	IDM = IDN 
 IDM = EDK 
KL EDK = IDN
CM:Ta có 
IDM = IDN (DI là phân giác ).(1)
IDM = EDK ( đối đỉnh )	(2)
Từ (1) và (2) =>	EDK = IDN .
4.5/Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
* Xem lại phương pháp chứng minh một định lí ; học bài học kinh nghiệm.
* Làm các câu hỏi ôn tập chương I ( tr102;103 SGK).BTVN 54,55,57 tr 103;104 SGK.
5/ Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_6_tiet_13_luyen_tap_nguyen_thi_ngoc.doc