A.MỤC TIÊU:
+HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu thì”.
+Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
+Bước đầu biết chứng minh định lý.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra (8 ph).
-Câu 1: +Thế nào là định lý?
+Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì?
+Chữa BT 50/101 SGK: Viết kết luận của định lý sau bằng cách điền vào chỗ trống.
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì
-Câu 2: +Thế nào là chứng minh 1 định lý?
+Hãy minh hoạ định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu.
III. Bài mới
Ngày soạn :3/10/2010 Ngày dạy 4/10/2010 Tiết 13: Luyện tập A.MỤC TIÊU: +HS biết diễn đạt định lý dưới dạng “Nếu thì”. +Biết minh hoạ một định lý trên hình vẽ và viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. +Bước đầu biết chứng minh định lý. B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu). -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp (1 ph) II. Kiểm tra (8 ph). -Câu 1: +Thế nào là định lý? +Định lý gồm những phần nào? Giả thiết là gì? Kết luận là gì? +Chữa BT 50/101 SGK: Viết kết luận của định lý sau bằng cách điền vào chỗ trống.... Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì -Câu 2: +Thế nào là chứng minh 1 định lý? +Hãy minh hoạ định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng ký hiệu. III. Bài mới -GV: Hôm nay luyện tập diễn đạt định lý bằng hình vẽ và ghi tóm tắt GT, KL. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: LUYỆN TẬP I.Luyện tập: -Yêu cầu làm BT 52/101 SGK trong 5 phút. -Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả điền từ phần chứng minh định lý. -Yêu cầu HS khác nhận xét. -Giáo viên nhận xét lại bài và yêu cầu học sinh bổ sung vào bài của mình. -BT 52/101 SGK Ô1+ Ô2=180o vì Ô1, Ô2 kề bù. Ô3+ Ô2=180o vì Ô3, Ô2 kề bù. Ô1+ Ô2=Ô3+ Ô2 căn cứ 1và 2 Ô1 = Ô3 căn cứ vào 3. -Yêu cầu làm BT 53/102 SGK: Đưa đầu bài lên bảng phụ. -Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL. -Yêu cầu điền vào chỗ trống 1)xÔy+x’Ôy = 180o (vì.) 2) 90o +x’Ôy = 180o (vì.) 3) x’Ôy = 90o (căn cứ vào...) 4) x’Ôy’= xÔy (vì .) 5) x’Ôy’=90o (căn cứ vào) 6) y’Ôx= x’Ôy (vì .) 7) y’Ôx=90o (căn cứ vào) -Gọi HS đứng tại chỗ trả lời điền từ. -Các HS khác nhận xét và điền vào vở BT. -Yêu cầu viết lại lời giải gọn hơn. -HS tìm cách viết gọn hơn. -GV đưa bảng phụ đã viết gọn lời giải. -HS quan sát lời giải viết gọn và ghi chép. BT bổ xung: -GV đưa bảng phụ ghi đầu bài: a)Các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lý? b)Hãy minh hoạ các định lý trên hình vẽ và ghi GT, KL bằng ký hiệu. 1)Khoảng các từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó. *Bài 53/102. y xx’ cắt yy’ tại O GT xÔy = 90o KL yÔx’=x’Ôy’=y’Ôx=90o x O x’ y’ 1) (vì hai góc kề bù) 2) (theo GT và căn cứ vào 1) 3) (căn cứ vào 2) 4) (vì hai góc đối đỉnh) 5) (căn cứ vào GT) 6) (vì hai góc đối đỉnh) 7) Căn cứ vào 3. Có xÔy+x’Ôy =180o (kề bù) xÔy = 90o (GT) Þ x’Ôy = 90o x’Ôy’= xÔy=90o (đối đỉnh) y’Ôx= x’Ôy=90o (đối đỉnh) Định lý 1: A M B GT M là trung điểm của AB KL MA = MB = AB 2)Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông. 3)Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số đo góc đó. 4)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song. -Cho thảo luận nhóm. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm. -Gọi 4 HS lên bảng hoàn thành vẽ hình ghi GT, KL. -Cá nhân HS vẽ hình ghi tóm tắt giả thiết kết luận các định lí. Định lý 2: m z n x O y xÔz kề bù zÔy GT On phân giác của xÔz Om phân giác của zÔy KL nÔm = 90o y Định lý 3: O t x GT Ot phân giác của xÔy KL xÔt = tÔy = xÔy Định lý 4: c A a 1 1 b B c a = {A} GT c b = {B}; Â1 = B1 KL a // b Hoạt động 2: CỦNG CỐ -Treo bảng phụ có đề bài tập: Gọi DI là tia phân giác của góc MDN. Gọi EDK là góc đối đỉnh của góc IDM. Chứng minh rằng góc EDK = góc IDM. -Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. Điền vào chỗ trống để chứng minh bài toán. E K D M I N *Bài tập GT DI là tia phân giác của góc MDN; góc EDK đối đỉnh với góc IDM KL ÐEDK = ÐIDM Chứng minh ÐIDM = ÐIDN (vì) (1) ÐIDM = ÐEDK (vì ..) (2) Từ 1 và 2 suy ra . đó là điều phải chứng minh. Trả lời: (vì DI là tia phân giác của ÐMDN) (vì đối đỉnh) ÐEDK = ÐIDN (=ÐIDM) IV.Hướng dẫn về nhà (2 ph).-Làm các câu hỏi ôn tập chương I trang 102, 103 SGK.
Tài liệu đính kèm: