Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác - Các đường đồng quy của tam giác

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác - Các đường đồng quy của tam giác

HĐ của Giáo viên

-Yêu cầu làm ?1 SGK.

-Gọi 1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của đề bài.

-Yêu cầu làm tiếp ?2 theo nhóm , gấp hình và quan sát theo GV

 -Yêu cầu đại diện nhoms lên bảng gấp hình trước lớp và giải thích nhận xét của mình. Tai sao góc ABM > góc C ?

-Từ thực hành trên ta rút ra nhận xét gì?

-Ghi định lý 1: SGK

-GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS ghi GT, KL. HĐ của Học sinh

-1 HS lên bảng vẽ hình.

-1 HS dự đoán góc B>góc C.

-HS hoạt động theo nhóm, tiến hành như SGK.

-HS rút ra nhạn xét:

 góc ABM > góc C.

-Đại diện nhóm gấp hình và giảI thích: BMC có góc ABM là góc ngoài, goc C là 1 góc trong không kề với nó nên góc ABM > góc C.

-Thực hành ta thấy đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.

-Cả lớp đọc phần chứng minh trong SGK, 1 HS trình bày. Ghi bảng

1.G óc đối diện với cạnh lớn hơn:

a)?1: ABC có AC > AB

dự đoán: góc B > góc C

 A

 B B

 B M C

b)?2:

Gấp hình được góc ABM > góc C.

c)Định lý 1: SGK

GT ABC ; AC > AB

KL góc B > góc C

 III.Hoạt động 3: CẠNH ĐỐI DIỆN VỚI GÓC LỚN HƠN (12 ph)

-Yêu cầu làm ?3.

-GV xác nhận AC > AB là đúng.

-Hỏi nếu AC < ab="" thì="" dẫn="" đến="" điều="">

-GV nêu thừa nhận định lý 2 và coi nó là định lý đảo của định lý 1.

-So sánh định lý 1 và định lý 2 em có nhận xét gì?

-Trong tam giác vuông, tam giác tù thì cạnh nào là cạnh lớn nhất? -HS làm ?3

-1 HS nêu dự đoán:

 AC > AB

-Trả lời: Nếu AC < ab="" thì="" theo="" định="" lý="" 1="" ta="" có="" gócb="">< góc="" c,="" điều="" này="" trái="">

-Nhận xét định lý 2 là định lý đảo của định lý 1.

-Trong tam giác vuông hoặc tù góc vuông, góc tù là lớn nhất nên cạnh đối diện phảI lớn nhất. 2.Cạnh đối diện với góc lớn hơn:

a)?3:

b)Định lý 2: SGK

GT ABC ; góc B > góc C

KL AC > AB

c)Nhận xét:

*ABC; AC > AB B > C

*Trong tam giác vuông, tam giác tù, đói diện với góc vuông góc tù là cạnh lớn nhất.

 

doc 29 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác - Các đường đồng quy của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III
Quan hệ giữa các yếu tố trong Tam giác
Các đường đồng quy của tam giác
Tiết 47: 	Đ1. Quan hệ giữa góc 
và cạnh đối diện trong một tam giác
A.Mục tiêu: 
+HS nắm được nội dung hai định lý vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1.
+Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
+Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu), một miếng bìa hình tam giác ABC lớn (AC > AB).
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, một miếng bìa hình tam giác nhỏ ABC, kéo cắt giấy, 
 ôn tập tính chất góc ngoài của tam giác, định lý thuận, định lý đảo.
 C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: giới thiệu chương III, đặt vấn đề (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Yêu cầu: HS xem mục lục trang 95 SGK .
-GV giới thiệu chương III có hai nội dung lớn:
+Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc trong một tam giác.
+Các đường đồng qui trong tam giác.
-Hôm nay chúng ta học bài quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
-Hỏi: 
+Cho D ABC, nếu AB = AC thì hai góc đối diện như thế nào? Tại sao? 
+Ngược lại. Nếu góc C = góc B thì hai cạnh đối diện như thế nào?
GV vẽ hình lên bảng: A
 B C
Hoạt động của học sinh
-HS xem “mục lục” SGK
-HS lắng nghe GV giới thiệu.
-Trả lời:
D ABC, nếu có góc C = góc B thì D ABC cân suy ra AB = AC.
 II.Hoạt động 2: góc đối diện với cạnh lớn hơn (15 ph)
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu làm ?1 SGK.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu làm tiếp ?2 theo nhóm , gấp hình và quan sát theo GV
 -Yêu cầu đại diện nhoms lên bảng gấp hình trước lớp và giải thích nhận xét của mình. Tai sao góc AB’M > góc C ?
-Từ thực hành trên ta rút ra nhận xét gì?
-Ghi định lý 1: SGK
-GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS ghi GT, KL.
HĐ của Học sinh
-1 HS lên bảng vẽ hình.
-1 HS dự đoán góc B>góc C.
-HS hoạt động theo nhóm, tiến hành như SGK.
-HS rút ra nhạn xét: 
 góc AB’M > góc C.
-Đại diện nhóm gấp hình và giảI thích: DB’MC có góc AB’M là góc ngoài, goc C là 1 góc trong không kề với nó nên góc AB’M > góc C.
-Thực hành ta thấy đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
-Cả lớp đọc phần chứng minh trong SGK, 1 HS trình bày.
Ghi bảng
1.G óc đối diện với cạnh lớn hơn:
a)?1: DABC có AC > AB
dự đoán: góc B > góc C
 A
 B º B’
 B M C
b)?2:
Gấp hình được góc AB’M > góc C.
c)Định lý 1: SGK
GT DABC ; AC > AB
KL góc B > góc C
 III.Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn (12 ph)
-Yêu cầu làm ?3.
-GV xác nhận AC > AB là đúng.
-Hỏi nếu AC < AB thì dẫn đến điều gì?
-GV nêu thừa nhận định lý 2 và coi nó là định lý đảo của định lý 1.
-So sánh định lý 1 và định lý 2 em có nhận xét gì?
-Trong tam giác vuông, tam giác tù thì cạnh nào là cạnh lớn nhất?
-HS làm ?3
-1 HS nêu dự đoán: 
 AC > AB
-Trả lời: Nếu AC < AB thì theo định lý 1 ta có gócB < góc C, điều này trái GT.
-Nhận xét định lý 2 là định lý đảo của định lý 1.
-Trong tam giác vuông hoặc tù góc vuông, góc tù là lớn nhất nên cạnh đối diện phảI lớn nhất.
2.Cạnh đối diện với góc lớn hơn: 
a)?3:
b)Định lý 2: SGK
GT DABC ; góc B > góc C
KL AC > AB
c)Nhận xét:
*DABC; AC > AB Û B > C
*Trong tam giác vuông, tam giác tù, đói diện với góc vuông góc tù là cạnh lớn nhất.
 IV.Hoạt động 4: luyện tập, củng cố (10 ph).
-Yêu cầu HS làm BT 1, 2/55 SGK
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).	
-Học thuộc định lý quan hệ giữa góc và cạnh của tam giác, học thuộc cách chứng minh định lý 1.
-BTVN: BT 3, 4, 7/56 SGK SGK.
-Lưu ý BT7 là hướng dẫn cách chứng minh khác của định lý 1
Tiết 48: 	 Luyện tập 
A.Mục tiêu: 
 -Củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. 
 -Rèn kỹ năng vận dụng các định lý đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác.
 -Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày suy luận có căn cứ.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu) ghi câu hỏi bài tập. 
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. 
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra chữa bàI tập (15 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi 1:
+Phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác?
+ Chữa BT 3/56 SGK : GV vẽ sẵn hình.
Cho tam giác ABC có Â = 100o ,B = 40o. 
 a)Tìm cạnh lớn nhất của tam giác ABC.
 b)Tam giác ABC là tam giác gì?
 B
 40o
 100o
 A C
-Câu hỏi 2:
+Yêu cầu chữa BT 3/24 SBT:
Yêu cầu vẽ hình , ghi GT, KL và chứng minh. A
 1 2
 B D C
 GT DABC; B > 90o.
 D nằm giữa B và C
 KL AB < AD < AC
-Cho HS nhận xét và cho điểm.
Hoạt động của học sinh
Hai HS lên bảng cùng một lúc
-HS 1 : 
+Phát biểu 2 định lý trang 54, 55 SGK.
+Chữa BT 3/56 SGK: Làm miệng 
 a)C = 180o – (100o + 40o ) = 40o.
 > B và C ị BC là cạnh lớn nhất vì đối diện với  là góc lớn nhất. 
b)Vì B = C = 40o ị DABC là D cân.
-HS 2:
+Chữa BT 65/137 SGK: Làm miệng.
Chứng minh
Trong tam giác ABD có B > 90o (gt)
 ị góc D1 góc D1
 ị AD > AB ( quan hệ giữa cạnh và góc đối diện).
Có D2 kề bù với D1 mà D1 < 90o
 ị D2 > 90o ị D2 > C ị AC > AD.
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
II.Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu câu làm BT 5/56 SGK: 
-Cho 1 HS đọc to đề bài
-Cho tự làm 5 phút.
-GV đưa bảng phụ, hướng dẫn hình 
-Gợi ý: 
+Để biết ai đi xa nhất phải so sánh các đoạn đường nào 
+Hãy so sánh lần lượt BD với CD trongDDBC Xem đối diện với góc nào?
-Gọi 2 HS chứng minh
-Đưa bài 6/56 lên bảng phụ
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cho HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-Yêu câu làm BT 7/24 SBT.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
-Gọi ý : Kéo dài AM một đoạn MD = MA hãy cho biết Â1 bằng góc nào ? Vì sao?
Vậy để so sánh Â1 và Â2 ta so sánh D và Â2.
Muốn vậy xét tam giác DACD.
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc to đề bài.
-Suy nghĩ tự làm trong 5 phút.
-Vẽ hình ghi GT & KL.
 D
 2 1
 A B C
Hạnh Nguyên Trang
-1 HS đứng tai chỗ trình bày miệng.
-1 HS đọc to đề bài 6/56
-HS cả lớp làm vào vở.
1 HS lên bảng trình bày.
-1 HS đọc to đề bài 7/56 SBT.
-Cả lớp làm vào vở.
-1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
GT ABC có AB < AC
 BM = MC
KL So sánh 
 góc BAM và góc MAC
-Vẽ thêm hình theo hướng dẫn.
-Chứng minhD AMB = DDMC (c.g.c)
Ghi bảng
I.Luyện tập:
 1.Bài 5/56 SGK:
 Trong DDBC có góc C> 90o nên góc C > góc B1 do đó DB > DC.
Có B1 90o
Trong DDAB có B2 > 90o nên B2 > Â do đó DA > DB.
Vậy DA > AB > DC hay Hạnh đi xa nhất.
2.BT 6/56 SGK:
 B
 C
 A D 
Có AC = AD + DC (D nằm giữa A và C).DC = BC (gt) nên AC = AD + BC suy ra AC > BC nên góc B > Â .
Vậy kết luận C là đúng.
3.BT 7/24 SBT:
 A
 1 2
 1
 B M C
 2
 D
 III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph).	
-Học thuộc hai định lý.
-BTVN: 5, 6, 8/24,25 SBT.
-Xem trước bài quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, ôn lại định lý Pitago..
Tiết 49: 	Đ2. Quan hệ giữa đường vuông góc 
và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
A.Mục tiêu: 
+HS nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên; biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ.
+HS nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh các định lí trên.
+Bước đầu HS biết vận dụng hai định lí trên vào các bài tập đơn giản.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu) ghi định lí 1, định lí 2 và BT, phiếu học tập.
 -HS: Thước thẳng, ê ke, bút dạ. Ôn định lí Pitago.
 C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: kiểm tra, đặt vấn đề (7 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi 1:
Đưa hình vẽ lên bảng:
 d H(Hà) B(Bình)
 A
Hai bạn Hà và Bình cùng xuất phát từ A, Hà đi tới H, Bình đi tới B. Hỏi ai đi xa hơn? Giải thích?
-Câu hỏi 2: Hãy phát biểu các định lý về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác?
-GV giới thiệu trênnhình trên có AH là đường vuông góc, AB là đường xiên, HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d.
-Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Ghi đầu bài.
Hoạt động của học sinh
-HS 1:
 Xem hình vẽ và trả lời.
Bạn Bình đi xa hơn bạn Hà vì trong tam giác vuông AHB có góc H = 1v là góc lớn nhất của tam giác, nên cạnh huyền AB đối diện với góc H là cạnh lớn nhất của tam giác. Vậy AB > AH.
-HS 2: Phát biểu hai định lí.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Ghi bài mới.
 II.Hoạt động 2: KháI niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (8 ph)
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu làm ?1 SGK.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ theo yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu làm tiếp ?2 theo nhóm , gấp hình và quan sát theo GV
 -Yêu cầu đại diện nhoms lên bảng gấp hình trước lớp và giải thích nhận xét của mình. Tai sao góc AB’M > góc C ?
-Từ thực hành trên ta rút ra nhận xét gì?
-Ghi định lý 1: SGK
-GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS ghi GT, KL.
HĐ của Học sinh
-1 HS lên bảng vẽ hình.
-1 HS dự đoán góc B>góc C.
-HS hoạt động theo nhóm, tiến hành như SGK.
-HS rút ra nhạn xét: 
 góc AB’M > góc C.
-Đại diện nhóm gấp hình và giảI thích: DB’MC có góc AB’M là góc ngoài, goc C là 1 góc trong không kề với nó nên góc AB’M > góc C.
-Thực hành ta thấy đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
-Cả lớp đọc phần chứng minh trong SGK, 1 HS trình bày.
Ghi bảng
1.G óc đối diện với cạnh lớn hơn:
a)?1: DABC có AC > AB
dự đoán: góc B > góc C
 A
 B º B’
 B M C
b)?2:
Gấp hình được góc AB’M > góc C.
c)Định lý 1: SGK
GT DABC ; AC > AB
KL góc B > góc C
 III.Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn (12 ph)
-Yêu cầu làm ?3.
-GV xác nhận AC > AB là đúng.
-Hỏi nếu AC < AB thì dẫn đến điều gì?
-GV nêu thừa nhận định lý 2 và coi nó là định lý đảo của định lý 1.
-So sánh định lý 1 và định lý 2 em có nhận xét gì?
-Trong tam giác vuông, tam giác tù thì cạnh nào là cạnh lớn nhất?
-HS làm ?3
-1 HS nêu dự đoán: 
 AC > AB
-Trả lời: Nếu AC < AB thì theo định lý 1 ta có gócB < góc C, điều này trái GT.
-Nhận xét định lý 2 là định lý đảo của định lý 1.
-Trong tam giác vuông hoặc tù góc vuông, góc tù là lớn nhất nên cạnh đối diện phảI lớn nhất.
2.Cạnh đối diện với góc lớn hơn: 
a)?3:
b)Định lý 2: SGK
GT DABC ... h ghi GT, KL của định lý.
-Hoạt động nhóm làm chứng minh ĐL
-1 đại diện nhóm trình bày chứng minh miệng như trang 72.
-2 HS phát biểu lại định lý.
2.Tính chất ba đường phân giác:
a)?1:
b)Định lý: SGK
 A
 K
 L E
 F 
 I
B C
 H
 DABC; 
 BE phân giác góc B;
GT CF phân giác góc C
 IH ^ BC; IL ^ AB 
KL AI là tia phân giác Â
 TH = IK = IL
 IV.Hoạt động 4: luyện tập, củng cố (10 ph).
-Yêu cầu HS làm BT 36/72 SGK.
-Yêu cầu HS làm BT 36/72 SGK
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).	
-Học thuộc định lý về tính chất 3 đường phân giác của tam giác và tính chất tam giác cân.
-BTVN: BT 37, 39, 43/72, 73 SGK.
Tiết 58: 	 Luyện tập 
A.Mục tiêu: 
 -Củng cố 2 định lý (thuận và đảo) về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. 
 -Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.
 -Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, phân tích và trình bày bài chứng minh. 
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước hai lề , êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu) ghi câu hỏi bài tập. 
 -HS: Thước hai lề , compa, Êke, vở BT in. 
	 Mỗi học sinh một bìa cứng có hình dạng một góc.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bàI tập (12 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi :
+Phát biểu tính chất ba đường phân giác của một tam giác ?
+Vẽ hình minh hoạ.
-Yêu cầu chữa BT 37/72 SGK.
-GV kiểm tra vở BT một số HS.
-Cho HS nhận xét và cho điểm.
Hoạt động của học sinh
-HS : 
+Phát biểu định lý thuận như SGK trang 68. M
+ b 
 N K
 P
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
II.Hoạt động 2: Luyện tập (32 ph).
HĐ của Giáo viên
-Cho đọc đề bài tập 34/71 SGK.
-GV vẽ hình lên bảng theo yêu cầu của đầu bài. 
-Yêu cầu HS làm Bài 2 trong vở BT in.
-Gọi lần lượt 3 HS chứng minh.
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc to đề bài 34.
-1 HS nêu GT, KL.
-HS cả lớp làm vào vở.
-3 HS đứng tại chỗ chứng minh miệng 3 câu a, b, c.
 Góc xOy
GT A, B ẻ Ox; C, D ẻ Oy
 OA = OC; OB = OD
 a)BC = AD
KL b)IA = IC, IB = ID
 c)OI là tia phân giác xOy
Ghi bảng
1.BT 34/71 SGK:
 B x
 A
O I
 C
 D y
Đ của Giáo viên
-Yêu câu làm BT 5/56 SGK: 
-Cho 1 HS đọc to đề bài
-Cho tự làm 5 phút.
-GV đưa bảng phụ, hướng dẫn hình 
-Gợi ý: 
+Để biết ai đi xa nhất phải so sánh các đoạn đường nào 
+Hãy so sánh lần lượt BD với CD trongDDBC Xem đối diện với góc nào?
-Gọi 2 HS chứng minh
-Đưa bài 6/56 lên bảng phụ
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cho HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-Yêu câu làm BT32/70 SGK.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
-Gọi ý : 
+M tia phân giác góc B1 có tính chất gì ?
+M tia phân giác góc C1 có tính chất gì ?
+M vừa cách đều AB vừa cách đều AC nên M phải nằm trên đường nào ?
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc to đề bài.
-Suy nghĩ tự làm trong 5 phút.
-Vẽ hình ghi GT & KL.
 D
 2 1
 A B C
Hạnh Nguyên Trang
-1 HS đứng tai chỗ trình bày miệng.
-1 HS đọc to đề bài 6/56
-HS cả lớp làm vào vở.
1 HS lên bảng trình bày.
-1 HS đọc to đề bài 32/70 SGK
-Cả lớp làm vào vở.
-1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
 DABC 
GT BM là tia ph.giác B1
 CM là tia ph.giác C1
KL AM là tia ph.giác Â
Ghi bảng
2.Bài 35/71 SGK:
Vẽ tia phân giác bằng thước thẳng có chia khoảng.
(áp dụng bài 34)
 A
 F
 E
B I
 G
 H
 C
Trên cạnh B, A lấy 2 điểm và trên cạnh BC lấy 2 đIểm G, H sao cho BE = BG; BF = BH . Gọi O là giao đIểm của EH và GF. Khi đó theo câu c bài 34 ta có BI là tia phân giác của góc B.
3.BT 32/70 SGK:
 A
 B C
1
x y
 M
BM là tia ph.giác B1 nên M cách đều cạnh BC và Bx.
BM là tia ph.giác C1 nên M cách đều cạnh CB và Cy
 M cách đều Ax và Ay hay M cũng nằm trên tia phân giác của Â.
 III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph).	
-Ôn lại hai định lý về tính chất tia phân giác của một góc, khái niệm về tam giác cân, trung tuyến của tam giác.
-BTVN: 44/29 SBT.
Tiết 59: 	Đ7. Tính chất đường trung trực
của một đoạn thẳng
A.Mục tiêu: 
+HS hiểu và chứng minh được hai định lý đặc trưng của đường trung trực một đoạn thẳng.
+HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung đIểm của đoạn thẳng bằng thước và com pa.
+ Biết áp dụng các định lí này vào bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu) ghi định lí và BT, phiếu học tập. Một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề.
-HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. Mỗi HS một tam giác bằng bìa, thước hai lề. Ôn tập tính chất tia phân giác của một góc, tam giác cân. Mỗi HS 1 tam giác bằng giấy.
 C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1: Treo bảng phụ
Các mệnh đề sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng:
a)Bất kỳ điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó.
b)Bất kỳ điểm nào cách đều hai cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó.
c)Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua một điểm.
d)Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau.
-Câu 2: Gọi HS xung phong
+Cho tam giác cân ABC (AB = AC).
Vẽ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại M.
Chứng minh rằng MB = MC.
+GV vẽ sẵn hình và ghi GT, KL.
-Gọi 1 HS chứng minh miệng tai chỗ.
-Cho nhận xét và cho điểm.
-Đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động của học sinh
-HS 1:
a)Đúng.
b)Sai.
Bổ sung: nằm bên trong góc đó
c)Đúng.
d)Sai.
Sửa lại: hai góc kề bù 
-HS 2: Chứng minh miệng
 A DABC; AB = AC
 1 2 GT Â1 = Â2
 KL MB = MC
 Xét DAMB và DAMC
 Có AB = AC (gt)
B M C Â1 = Â2 (gt)
 Cạnh AM chung
 ị DAMB và DAMC (c.g.c)
 ị MB = MC (cạnh tương ứng)
 II.Hoạt động 2: đ ường phân giác của tam giác (8 ph)
HĐ của Giáo viên
-GV vẽ tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt BC tại M. Giới thiệu đường phân giác của tam giác.
-Hỏi: +Một tam giác có mấy đường phân giác?
+Qua BT trên đường phân giác xuất phát từ đỉnh của tam giác cân đồng thời là đường gì?
HĐ của Học sinh
-Vẽ hình theo GV 
 A
 B M C
-Trả lời: 
+Một tam giác có 3 đường phân giác.
+đường trung tuyến.
Ghi bảng
1Đường phân giác của tam giác:
a)Đoạn thẳng AM là đường phân giác của DABC. Mỗi tam giác có 3 đường phân giác.
b)Tính chất : SGK
 III.Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác ( 15 ph).
-Yêu cầu làm ?1.
-GV cùng làm với HS
-Hỏi: Em có nhận xét gì về ba nếp gấp này?
-Điều đó thể hiện t/c ba đường phân giác của D
-Yêu cầu đọc định lý trang 72 SGK. 
-GV vẽ hình yêu cầu HS làm ?2
-Yêu cầu hoạt động nhóm chứng minh định lý.
-Yêu cầu 1 đại diện nhóm trình bày cách chứng minh.
-Yêu cầu phát biểu lại định lý .
-Tiến hành làm ?1 cùng GV
 -Nhận xét thấy ba nếp gấp gặp nhau tại 1 điểm.
-1 HS đọc to định lý 
-Tiến hành ghi GT, KL của định lý.
-Hoạt động nhóm làm chứng minh ĐL
-1 đại diện nhóm trình bày chứng minh miệng như trang 72.
-2 HS phát biểu lại định lý.
2.Tính chất ba đường phân giác:
a)?1:
b)Định lý: SGK
 A
 K
 L E
 F 
 I
B C
 H
 DABC; 
 BE phân giác góc B;
GT CF phân giác góc C
 IH ^ BC; IL ^ AB 
KL AI là tia phân giác Â
 TH = IK = IL
 IV.Hoạt động 4: luyện tập, củng cố (10 ph).
-Yêu cầu HS làm BT 36/72 SGK.
-Yêu cầu HS làm BT 36/72 SGK
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).	
-Học thuộc định lý về tính chất 3 đường phân giác của tam giác và tính chất tam giác cân.
-BTVN: BT 37, 39, 43/72, 73 SGK.
Tiết 60: 	 Luyện tập 
A.Mục tiêu: 
 -Củng cố các định lý (thuận và đảo) về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. 
 -Vận dụng các định lý trên để giải bài tập chứng minh, dựng hình.
 -Rèn kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài toán, phân tích và trình bày bài chứng minh bàI tập thực tế. 
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước hai lề , êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu) ghi câu hỏi bài tập. 
 -HS: Thước hai lề , compa, Êke, vở BT in. 
	 Mỗi học sinh một bìa cứng có hình dạng một góc.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra chữa bàI tập (13 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi :
+Phát biểu định lý thuận về tính chất tia phân giác của một góc.
+Vẽ góc xOy, dùng thước hai lề vẽ tia phân giác Oz của góc xOy. Hãy minh hoạ tính chất đó trên hình vẽ.
-GV kiểm tra vở BT một số HS.
-Cho HS nhận xét và cho điểm.
Hoạt động của học sinh
-HS : 
+Phát biểu định lý thuận như SGK trang 68. H x
+ b 
 O M
 a y
 K
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
II.Hoạt động 2: Luyện tập (32 ph).
HĐ của Giáo viên
-Cho đọc đề bài tập 47/76 SGK.
-GV vẽ hình lên bảng theo yêu cầu của đầu bài. 
-Yêu cầu HS làm Bài 2 trong vở BT in.
-Gọi lần lượt 3 HS chứng minh.
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc to đề bài 34.
-1 HS nêu GT, KL.
-HS cả lớp làm vào vở.
-3 HS đứng tại chỗ chứng minh miệng 3 câu a, b, c.
 Góc xOy
GT A, B ẻ Ox; C, D ẻ Oy
 OA = OC; OB = OD
 a)BC = AD
KL b)IA = IC, IB = ID
 c)OI là tia phân giác xOy
Ghi bảng
1.BT 47/76 SGK:
 M 
A B
 I 
 N
Đ của Giáo viên
-Yêu câu làm BT 5/56 SGK: 
-Cho 1 HS đọc to đề bài
-Cho tự làm 5 phút.
-GV đưa bảng phụ, hướng dẫn hình 
-Gợi ý: 
+Để biết ai đi xa nhất phải so sánh các đoạn đường nào 
+Hãy so sánh lần lượt BD với CD trongDDBC Xem đối diện với góc nào?
-Gọi 2 HS chứng minh
-Đưa bài 6/56 lên bảng phụ
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cho HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-Yêu câu làm BT32/70 SGK.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
-Gọi ý : 
+M tia phân giác góc B1 có tính chất gì ?
+M tia phân giác góc C1 có tính chất gì ?
+M vừa cách đều AB vừa cách đều AC nên M phải nằm trên đường nào ?
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc to đề bài.
-Suy nghĩ tự làm trong 5 phút.
-Vẽ hình ghi GT & KL.
 D
 2 1
 A B C
Hạnh Nguyên Trang
-1 HS đứng tai chỗ trình bày miệng.
-1 HS đọc to đề bài 6/56
-HS cả lớp làm vào vở.
1 HS lên bảng trình bày.
-1 HS đọc to đề bài 32/70 SGK
-Cả lớp làm vào vở.
-1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
 DABC 
GT BM là tia ph.giác B1
 CM là tia ph.giác C1
KL AM là tia ph.giác Â
Ghi bảng
2.Bài 35/71 SGK:
Vẽ tia phân giác bằng thước thẳng có chia khoảng.
(áp dụng bài 34)
A I B
Trên cạnh B, A lấy 2 điểm và trên cạnh BC lấy 2 đIểm G, H sao cho BE = BG; BF = BH . Gọi O là giao đIểm của EH và GF. Khi đó theo câu c bài 34 ta có BI là tia phân giác của góc B.
3.BT 32/70 SGK:
 A
 B C
1
x y
 M
BM là tia ph.giác B1 nên M cách đều cạnh BC và Bx.
BM là tia ph.giác C1 nên M cách đều cạnh CB và Cy
 M cách đều Ax và Ay hay M cũng nằm trên tia phân giác của Â.
 III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph).	
-Ôn lại hai định lý về tính chất tia phân giác của một góc, khái niệm về tam giác cân, trung tuyến của tam giác.
-BTVN: 44/29 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docghgjhg.doc