I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh nội dung của định lí đảo định lí Talet và hệ quả của định lí Ta-let.
2. Kĩ năng:
Vận dụng vào giải các bài toán tính các đại lượng độ dài đoạn thẳng và diện tích các hình.
3. Thái độ: Có ý thức học tập. Thấy được vai trò của định lí thông qua giải bài toán thực tế.
II.Chuẩn bị:
*GV: Giáo án, đồ dùng dạy học
*HS : Bài cũ, dụng cụ học tập
III. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Phát biểu nội dung định lí đảo của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL
-HS2: Phát biểu hệ quả của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL.
3. Bài mới:
Tuần: 23 Ngày soạn: 20/01/2013 Tiết: 39 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh nội dung của định lí đảo định lí Talet và hệ quả của định lí Ta-let. 2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải các bài toán tính các đại lượng độ dài đoạn thẳng và diện tích các hình. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. Thấy được vai trò của định lí thông qua giải bài toán thực tế. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: -HS1: Phát biểu nội dung định lí đảo của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL -HS2: Phát biểu hệ quả của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL. 3. Bài mới: - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Một học sinh lên bảng trình bày. ? MN // BC ta có tỉ lệ thức nào. - GV: mà = bao nhiêu? ? Để tính được ta phải biết những đại lượng nào. - Giáo viên treo bảng phụ hình 18 lên bảng - Học sinh nghiên cứu SGK. - Cả lớp thảo luận nhóm - Giáo viên treo bảng phụ hình 19 lên bảng. - Học sinh nghiên cứu SGK. - Cả lớp thảo luận nhóm Bài tập 11 (tr63-SGK) I K B C A H E F M N GT ABC; BC=15 cm AK = KI = IH (K, IIH) EF // BC; MN // BC KL a) MN; EF = ? b) biết a) Vì MN // BC Mà * Vì EF // BC mà b) Theo GT: Mà Vậy diện tích hình thang MNFE là: Bài tập 12 (tr64-SGK) - Xác định 3 điểm A, B, B' thẳng hàng. Vẽ BC AB', B'C' AB' sao cho A, C, C' thẳng hàng. - Đo khoảng cách BB' = h; BC = a, B'C' = a' ta có: Bài tập 13 (tr64-SGK) - cả lớp thảo luận theo nhóm và nêu ra cách làm. - Cắm cọc (1) mặt đất, cọc (1) có chiều cao là h. - Điều chỉnh cột (2) sao cho F, K, A thẳng hàng. - Xác định C sao cho F, K, C thẳng hàng. - Đo BC = a; DC = b Áp dụng định lí Talet ta có: 4. Củng cố: Xen trong bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Áp dụng về nhà đo khoảng cách của đoạn sông, chiều cao của cột điện. - Ôn tập lại định lí Talet (thuận, đảo) và hệ quả của nó. - Làm bài tập 14 (16-SGK) ; bài tập 12, 13, 14 (t68-SGK) IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần: 23 Ngày soạn: 20/01/2013 Tiết: 40 Ngày dạy: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinhhiểu nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách cm trường hợp AD là tia phân giác của góc A. 2. Kĩ năng: - Vận dụng định lí để giải các bài tập tính độ dài đoạn thẳng, cm đoạn thẳng tỉ lệ - Rèn kĩ năng vẽ hình và cm hình học. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. II. Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: phát biểu định lí thuận, đảo của định lí Talet. - Học sinh 2: nêu hệ quả của định lí Talet, vẽ hình ghi GT, KL. 3.Bài mới: HĐ của GV và HS Ghi bảng - Giáo viên đưa hình vẽ 20 SGK - Học sinh vẽ hình vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài ?1 - cả lớp làm bài. - 1 học sinh lên trình bày trên bảng. - Giáo viên đưa ra nhận xét và nội dung định lí. Học sinh chú ý theo dõi và ghi bài - Yc Vẽ hình, ghi GT, KL của định lí. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cm định lí. ? So sánh và . ? Khi BE // AC ta có tỉ lệ thức như thế nào. - Học sinh quan sát và viết các đoạn thẳng tỉ lệ. - Giáo viên đưa hình 22 - SGK lên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp thảo luận nhóm và làm bài. 1. Định lí ?1 ; * Định lí: SGK GT ABC, AD là đường phân giác KL Chứng minh: Qua B kẻ BE // AC (EAD) ta có: (so le trong) mà (GT) BAE cân tại B BE = AB, vì BE // AC. Theo định lí Talet ta có: Mà BE = AB 2. Chú ý: ?2 a) Vì AD là đường phân giác của A b) Khi y = 5 x = ?3 Vì DH là đường phân giác của góc D HF = Vậy x = 8,1 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 15 (2 học sinh lên bảng làm bài) 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học theo SGK, Nắm chắc và chứng minh được tính chất đường phân giác của tam giác. - Làm bài tập 16, 17 (tr67, 68-SGK); IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: