Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tuần 12 (Bản 2 cột)

Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tuần 12 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu:

- Hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)

- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.

- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ (sơ đồ câm) dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác như hình 79 (tr152 - SGV), phiếu học tập như sau:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tuần 12 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tiết 23
Ngày soạn: 2/11/2009 
 Ngày soạn: 4/11/2009 
 ôn tập chương I
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ (sơ đồ câm) dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác như hình 79 (tr152 - SGV), phiếu học tập như sau:
Hình vẽ
Tên tứ giác
Tính chất
....................................
.......................................
(Ghi đủ các tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông); Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ hình 109 (tr111-SGK)
- Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương, trả lời 9 câu hỏi trong SGK trang 110, thước thẳng.
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8') 
III. Ôn tập:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Cả lớp thảo luận và hoàn thành vào phiếu học tập 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV treo tranh vẽ ( phiếu học tập dã hoàn thành) lên bảng.
- GV treo bảng phụ có sơ đồ câm biểu diễn các tứ giác.
- Hs thảo luận và điền vào sơ đồ.
- GV treo bảng phụ bài tập 87.
- HS suy nghĩ làm bài.
- 1 em đứng tại chỗ llàm bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 88
- Cả lớp suy nghĩ làm bài
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
? Tứ giác EFGH là hình gì.
- Cả lớp suy nghĩ trả lời
- 1 học sinh lên bảng làm
- Lớp nhận xét bài làm của bạn, sửa chữa, bổ sung nếu sai thiếu.
- GV chốt: Cho dù tứ giác ABCD thay đổi như thế nào thì EFGH luôn là hình bình hành 
? Làm các câu hỏi a, b, c.
I. Ôn tập lí thuyết (15')
* Tính chất các loại tứ giác đã học
* Dấu hiệu nhận biết
II. Luyện tập (25')
BT 87 (tr111-SGK)
a) hình chữ nhật là tập con của hình bình hành, hình thang.
b) hình thoi là tập con của hình bình hành, hình thoi 
c) hình vuông 
BT 88 (tr111-SGK)
GT
tứ giác ABCD: AE = EB, BF = FC
CG = GD, AH = HD
KL
tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì:
a) EFGH là hình chữ nhật 
b) EFGH là hình thoi.
c) EFGH là hình vuông
BG:
Xét ABC có EF là đường TB
 ; EF // AC (1)
Xét DGA có HG là đường TB 
 , HG // AC (2)
Từ 1, 2 EF = GH; EF // GH
 tứ giác EFGH là hình bình hành 
a) EFGH là hình chữ nhật khi ADBD
b) EFGH là hình thoi khi AC = BD
c) EFGH là hình vuông khi thoả mãn 2 điều kiện trên.
IV. Củng cố: (2')
- Cho học sinh nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình bình hành)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Ôn tập lại các kiến thức trong chương
- Làm lại các bài tập trên, bài 89 (tr111-SGK)
- Làm các bài tập 161, 162, 163, 164 (tr77-SBT)
HD 89
a) Ta chứng minh MEAD (do MAB cân tại M MDAB)
b) AEMC là hình bình hành do ME // AC (cùng AB); AE // CM (do DAE = DBM)
c) Chu vi của AEBM khi BC = 4cm
Chu vi AEBM=4.BC = 16 cm
Tuần 12
Tiết 24
Ngày soạn: 5/11/2009 
 Ngày soạn: 7/11/2009 
 kiểm tra chương I
A. Mục tiêu:
- Nắm được khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương và vận dụng vào giải bài tập có liên quan.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng mih bài toán hình học. 
- Rèn tính cẩn thận, chính xá khoa học, lập luận có căn cứ trong quá trình giải toán.
B. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra
- HS: Giấy kiểm tra, thước kẻ
C.Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Đề bài kiểm tra: (thời gian làm bài 44')
 GV treo bảng phụ đề bài KT có nội dung như sau: 
Câu 1: (3đ)
a) Cho tam giác ABC va một đường thẳng d không cắt các cạnh của tam giác ABC. Vẽ A'B'C' đối xứng với ABC qua đường thẳng d.
b) Phát biểu định nghĩa hình thang cân. Nêu các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình thang cân.
Câu 2: (2đ)
Điền dấu ''x'' vào ô trống thích hợp.
Câu
Nội dung
Đ
S
1
Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
2
Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật 
Câu 3 (5đ)
Cho ABC cân tại a, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua điểm I.
a) Tứ giác AMCK là hình gì? Vì sao?
b) Tứ giác AKMB là hình gì ? Vì sao ?
c) Tìm điều kiện của ABC để tứ giác AMCK là hình vuông.
III. Đáp án - Biểu điểm:
Câu 1: Mỗi câu làm đúng 1,5 điểm
Câu 2: ( Câu 1 sai; câu 2 đúng): mỗi câu 1 điểm.
Câu 3: 
- Vẽ hình đúng; 1 điểm
- Câu a: 1,5đ
- Câu b: 1,5đ
- Câu c: 1đ
a) Xét tứ giác AMCK ta có: MI = IC (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong vuông AMC)
 MK = KC (KI = MI)
Trong tứ giác AMCK có MI = IK; AI = IC
 AMCK là hình bình hành 
mà AC = MK AMCK là hình chữ nhật
b) Theo câu a, AMCK là hình chữ nhật 
 AK // MC và AK = MC
 AK // BM; AK = BM ( Vì MC = BM theo gt)
 tứ giác AKMB là hình bình hành 
c) Theo câu a ta có AMCK là hình vuông 
 AM = MC = BC
Mà AM là đường trung tuyến ABC vuông tại a
 Vậy ABC vuông cân tại A thì AMCK là hình vuông 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_khoi_8_tuan_12_ban_2_cot.doc