Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 47: Luyện tập (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 47: Luyện tập (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.

2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các định lí vào giải bài tập từ đơn giản đến phức tạp, kĩ năng phân tích chứng minh tổng hợp

3. Thái độ : Cẩn thận, linh hoạt, chính xác trong chứng minh.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ vẽ hình 43, 45 Sgk/79

- HS: Ôn tập kiến thức, Đdht

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 274Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 47: Luyện tập (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	 Tiết: Ngày soạn :......./......../......... Ngày dạy :......../........./.........
Tiết 47 . LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.
2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các định lí vào giải bài tập từ đơn giản đến phức tạp, kĩ năng phân tích chứng minh tổng hợp
3. Thái độ : Cẩn thận, linh hoạt, chính xác trong chứng minh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: Bảng phụ vẽ hình 43, 45 Sgk/79
HS: Ôn tập kiến thức, Đdht
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
1. Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
2. GV treo bảng phụ hình bài 36 cho HS lên thực hiện.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 38
Nêu GT? KL?
GV cho HS lên thực hiện 
Dựa vào trường hợp đồng dạng g-g tính x, y tử các tỉ số.
Bài 39 Để có được 
Cho HS neu GT, KL tại chỗ
OA.OD = OB.OC ta phải có tỉ số nào?
Từ tỉ số này ta phải chứng minh hai tam giác nào đồng dạng?
GV cho 1 HS lên thực hiện rồi cho cả lớp nhận xét 
Ta nhận xét xem tỉ số nào? Dự vào hai tam giác nào đồng dạng?
Tương tự với tỉ số ?
Từ (1) và (2) ta có được kết luận gì?
Bài 40
GV cùng HS vẽ hình
Dự đoán xem có hai tam giác nào đồng dạng không?
Yêu cầu HS tìm yếu tố để hai tam giác này đồng dạng?
(theo trường hợp nào?)
Bài 43 GV treo hình 46 cho HS quan sát F
 A 8cm E 
10cm
 B
 7cm 10cm 
 D 12cm C
Cho HS trả lời tại chỗ câu a và trả lời vì sao chúng lại đồng dạng với nhau?
b. Để tính được EF ta phải dựa vào điều gì?
Tìm tỉ số đồng dạng có liên quan đến EF và các đoạn thẳng đã biết?
Tương tự tính BF?
Bài 45 Sgk/80
GV cho 2 HS lên vẽ hình 
Để tìm được DF và AC ta dựa vào kiến thức nào?
Vì sao hai tam giác này đồng dạng với nhau?
Nếu gọi DF = x cm thì AC =?
Muốn tính DF và AC ta phải dựa vào tỉ số nào?
GV cho HS lên thực hiện 
Bài 44
GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán.
Cho HS lên vẽ hình.
Bài 44 Sgk/80
Để tính được tỉ số BM/CN ta phải dựa vào điều gì?
Hai tam giác nào đồng dạng?
(chú ý tam giác có chứa BM, CN và các yếu tố đã biết)
Vì sao?=> Tỉ số nào?
Hai tam giác ABM và CAN đồng dạng ta có được tỉ số nào liên quan đến AM và AN?
Nhắc lại tính chất về đường phân giác trong của tam giác?
AD là phân giác => Tỉ số nào?
Mặt khác các em thử xem BDM và CDN như thế nào với nhau?
=> Tỉ số nào có liên quan đến DB và DC?
Vậy ta suy ra được kết luận nào?
Ở bài 44 ta thấy có hai tam giác vuông đồng dạng với nhau vậy các em về xem ngoài trường hợp chúng ta đã xét trong bài tập này còn trường hợp nào không?
HS phát biểu tại chỗ 3 trường hợp đồng dạng của tamgiác 
1 hs lên làm, số còn lại nháp tại chỗ
GV cho HS bổ sung nhận xét và cho điểm. 
GT: Cho hình vẽ
 A 3 B
 2 x
 C
 3,5 y
D 6 C
1 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ.
HS nêu GT, KL
AOB và COD 
HS thực hiện, cả lớp nhận xét
= Vì AOB COD 
= Vì AOB COD 
Có
ADE và ACB
= 
Góc A chung
(trường hợp thứ 2)
HS quan sát và trả lời tại chỗ
a. FBE FCD
 FBE DAE
 DAE FCD
Sau mỗi cặp tam giác đồng dạng HS tìm các yếu tố theo các trường hợp đồng dạng và tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Hai tam giác đồng dạng.
Một HS lên tính. 
1 HS lên tính.
 D A
6cm x cm 8cm x+3 cm
 E F B 10cm C
Hai tam giác đồng dạng 
Có hai góc tương ứng bằng nhau.
AC = x + 3 cm
Tỉ số có lên quan đến DF và AC và các yếu tố đã biết.
HS thực hiện.
HS đọc đề và vẽ hình và nêu GT, KL của bài toán.
Dựa vào hai tam giác đồng dạng.
ABM và ACN 
Vì hai góc bằng nhau
đường phân giác trong của tam giác chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn đó.
Đồng dạng với nhau 
Bài 36 Sgk/79
 A 12,5 B
 x
 D 28,5 C
Chứng minh
Xét ADB và BCD
Có: A = DBC (gt)
 ABD = BDC (slt vì AB//DC)
=> ADB BCD
=> 
=> DB2 = 12,5 . 28,5 = 356,25
=> DB = » 18,9
Bài 38 Sgk/79
Từ hình 45 ta có:
B = D ; ACB = DCE (đđ)
=>BCA DCE 
=> 
=> x = 3,5 . 3 : 6 = 1,75
 y = 2 . 6 : 3 = 4
Bài 39 Sgk/79
 A H B
 O
 D K C
Chứng minh
Xét AOB và COD có
AB//DC =>AOB COD 
=> OA.OD = OB.OC 
b. Vì AOB COD 
 (1)
Mặt khác HOB và KOD có:
HBO = KDO ( slt do AB//DC)
OHB = OKD = 900
=> HOB KOD 
=> (2)
Từ (1) và (2) => 
Bài 40 Sgk/80
 A
 6
 8 E 20
 15 D 
 B C
Ta có: 
=> ; A chung
=> ADE ACB
Bài 43 Sgk/80
a. các cặp tam giác đồng dạng là:
 FBE FCD
 FBE DAE
 DAE FCD
b. Vì FBE DAE
=> 
=> EF = (10.4):8 = 5 (cm)
=> 
=> BF = (5.7):10 = 3,5 (cm)
Bài 45 Sgk/80
Ta có DEF ABC 
Vì D = A; E = B
Gọi DF = x cm
 8x = 6(x+3)
 8x = 6x + 18
 8x – 6x = 18 
 2x = 18 
 x = 9 (cm)
Vậy DF = 9 cm ; AC = 12 cm
Bài 44 Sgk/80
 A 
 24 cm 28 cm 
M
 B D N C
a. Xét ABM và ACN có 
BAM = CAN (AD là phân giác)
BMA = CAN = 900 
=> ABM ACN
b. Vì ABM ACN 
=> (1)
Mặt khác vì AD là phân giác của góc A 
=> (2)
BDM và CDN có M =N =900
BDM = CDN (đđ)
=>BDM CDN 
 (3)
Từ (1) (2) và (3) 
=> 
Hoạt động: Dặn dò
Về học kĩ lí thuyết về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học
Xem lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, định lí talét.
BTVN: làm các bài tập còn lại trong sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_khoi_8_tiet_47_luyen_tap_chuan_kien_thu.doc