Giáo án môn Hình học khối 8 - Tiết 4: Luyện tập

Giáo án môn Hình học khối 8 - Tiết 4: Luyện tập

A. MỤC TIÊU

1 Kiến thức

 - Học sinh biết vận dụng các tính chất của HTC để giải được một số bài tập tổng hợp.

2 Kĩ năng .

 - Rèn kỹ năng nhận biết một HTC, kỹ năng phân tích, chứng minh qua giải quyết các BT, tiếp tục rèn luyện thao tác phân tích tổng hợp.

3 Thái độ

 - Giáo dục cho HS mối liên hệ biện chứng của sự vật; HTC với cân, 2 góc ở đấy của HTC với 2 đường chéo của nó.

B. CHUẨN BỊ

 - Giáo viên: Bảng phụ H30, 31, 32; đồ dùng, thước thẳng.

 - Học sinh: Thước thẳng.

 

doc 6 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1021Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 8 - Tiết 4: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Tuần: 3 
Ngày giảng:	Tiết : 4
Luyện tập
A. Mục tiêu
1 Kiến thức 
	- Học sinh biết vận dụng các tính chất của HTC để giải được một số bài tập tổng hợp.
2 Kĩ năng .
	- Rèn kỹ năng nhận biết một HTC, kỹ năng phân tích, chứng minh qua giải quyết các BT, tiếp tục rèn luyện thao tác phân tích tổng hợp.
3 Thái độ 
	- Giáo dục cho HS mối liên hệ biện chứng của sự vật; HTC với cân, 2 góc ở đấy của HTC với 2 đường chéo của nó.
B. Chuẩn bị
	- Giáo viên: Bảng phụ H30, 31, 32; đồ dùng, thước thẳng.
	- Học sinh: Thước thẳng.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Làm việc với sách giáo khoa.
D. Tiến trình bài dạy
I.ổn định tổ chức:(1Phút) - ổn định trật tự
	 - Kiểm tra sĩ số 
II. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Bài 11/SGK/74.
Độ dài của cạnh ô vuông là 1cm.
=> AB = 2.1 = 2cm
=> DC = 4.1 = 4cm.
áp dụng Pitago:	AD2 = 32 + 12 = 10
AD = cm.
 A B
D E F C 
Mà ABCD là hình thang đáy AB, CD nên AD = BC. Vậy BC = cm.
HS2: Bài 12/SGK/74
Do ABCD là HTC (AB //CD; AB < CD) gt
Nên AD = BC; = (t/c HTC).
AE DC => Góc AED = 1v => AED vuông tại E.
BF DC => Góc BFC = 1v => BFC vuông tại F.
Xét vuông AED và vuông BFC Có:
AD = BC; = ; => AED = BFC (c.h góc nhọn).
Vậy DE -= FC.
* HS dưới lớp:? ĐN HTC; tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.- Giáo viên kiểm tra bài tập về nhà của HS.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
Làm bài 16
Bài 16/SGK/75
- Phân tích đề
ABC cân tại A => AB = AC; = 
 A
 E 11111 D
B	 C
- BD, CE là phân giác
 = = = = 
? Để CM: ED = DC ta phải CM điều gì?
DE//BC; = 
? CM: DE//BC
Xét và 
 ABC cân tại A
Gt: BD; CE là phân
 giác, 
 BEDC là HTC
- 1 HS lên bảng trình bày lời giải chi tiết.
KL ED = BE
ED //BC
CM:
 = 
BAC cân tại A => AB = AC, = 
 = 1800 - ; = 1800- 
Vì BD, CE là phân giác của ,
=> = = = = 
 2 2
AED cân tại A, ABC cân tại A
EA = AD (gt)
Xét BAD và CAE
ABD = ACE
Có: chung
 (g.c.g)
AB = AC (CMT)
 = (CMT)
ED = EB
=> BAD = CAE (g.c.g)
EBD cân tại E
=> AE = AD => AED cân tại A => = 
 = 
= 1800- 
 = ; = 
 2 
(..) (..)
Mà ABC cân tại A
? Qua bài tập này đã gợi nhớ cho các em những kiến thức nào?
- Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng //, t/c 2 đường thẳng // 
Nên = 1800- 
 2 
Vậy = => ED //BC 
- ĐN, t/c cân
- T/c tia phân giác của 1 góc
Mà vàđvị
- CM 2 bằng nhau.
Mặt khác = (CMT)
=> BEDC là HTC
Vì ED//BC (CMT)
=> = (SLT)
Mà = (CMT)
=> = => EBD cân tại E
=> ED = BE
Hoạt động 2: (15’)
Bài 18/SGK/75
- Yêu cầu HS làm bài 18/SGK
gt HT ABCD (AB//CD)
 A B
- Y/c HS đọc đề bài
AC = BD
- Y/c HS ghi gt, kl, vẽ hình.
B d; d//AC
 1
DĐC = {E}
kl a) BDE cân
 1
 b) ACD = BDC
 1 2
 c) HT ABCD là HTC
D C E
Chứng minh:
a) Xét ABC và ECB có: = (2 góc SLT của AB//CE)
BC: chung
 = (SLT của AB//CB)
=> ABC =ECB (g.c.g)
? Kẻ BE//AC =>?
 = (SLT)
=> AC = BE (2 cạnh tương ứng)
 = (đvị)
Mà AC = BD (gt)
? DBE cân thì cần gì?
- Cần: BD = BE
=> AC => BE = BD
 = 
=> BDE cân
=> = 
? ACD =BDC cần điều kiện gì?
AC = BD (gt)
Xét ACD và BDC có
 = (=E) vì = (đvị)
BD = AC (gt)
? KL gì về hình thang ABCD
 = ( cân)
 = (=)
? Đã sử dụng những kiến thức nào để thực hiện biểu thức này?
- ĐL HTC
DC: chung
- Dấu hiệu nhận biết cân
=> CAD = BDC(c.g.c)
- Hai bằng nhau.
=> = 
* Xét HT ABCD có AB, DC là đáy, mà = (CMT)
Vậy: ABCD là HTC.
IV/ Củng cố (6’)
? Các cách để CM 1 hình thang là HTC?
+ HT có 2 góc ở đấy = nhau
(? Dấu hiệu nhận biết HTC)
+ HT có 2 đường chéo = nhau.
Hãy TL đúng, sai các câu sau:
1. HT có 2 đường chéo = nhau là HTC
2. HT có 2 cạnh bên = nhau là HTC
3. HT có 2 cạnh bên bằng nhau và không // là HTC
V/ Hướng dẫn về nhà (3’)
Làm bài 19; 17SGK; bài 28, 29, 30 SBT.
HD bài 30: a) Đã CM ở bài 15
b) Phân tích:
G/s BE = DE thì =>?
BED cân tại E =>?
 có quan hệ = nhau với góc nào? Vậy và ? => BD đóng vai trò gì trong ABC 
=> D là gì?
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet4..doc