Giáo án môn Hình học khối 8 - Tiết 17: Luyện tập

Giáo án môn Hình học khối 8 - Tiết 17: Luyện tập

A. MỤC TIÊU

 - Củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất hình chữ nhật, áp dụng vào tam giác vuông.

 - Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là HCN.

 - Tiếp tục rèn luyện thêm cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lô gíc.

B. CHUẨN BỊ

 - Giáo viên: Bảng phụ

- Học sinh: Phiếu học tập.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học khối 8 - Tiết 17: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 	Tuần 
Ngày giảng:	Tiết :17
Luyện tập
A. Mục tiêu
	- Củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất hình chữ nhật, áp dụng vào tam giác vuông.
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là HCN.
	- Tiếp tục rèn luyện thêm cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lô gíc.
B. Chuẩn bị
	- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Phiếu học tập.
C. Tiến trình lên lớp
I. ổn định: 
II. Kiểm tra 
HS1:	a) Nêu các tính chất của HCN
	b) Làm bài 59/SGK/99.
	HCN là trường hợp đặc biệt của HBH mà HBH có tâm đx là giao điểm của 2 đường chéo của HBH. Vậy giao điểm 2 đường chéo của HCN là tâm đx của HCN.
HS2: Làm bài 62
	a) Đúng: Lấy I là t.đ’ của AB thì CI = 1/2AB => I thuộc đường tròn tâm I, đường kính AB.
	b) Đúng: Nối CO thì CO là đường trung tuyến của tam giác ABC và CO = 1/2AB. Vậy tam giác ACB là tam giác vuông tại C.
III. Bài giảng 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
Bài tập luyện
- Y/cầu HS đọc đề bài 61
- Y/cầu 1 HS vẽ hìhn, ghi gt, kl.
- HS lên bảng
Bài 61/100SGK: Ta có:
Gt ABC, AH BC
E đx với H qua I
 I là t.đ’AC; E đx H 
 qua I
=> I là t.đ’của HE (ĐN)
Kl AECH là hình gì?
- Xét TG AHEC có:
 A E
 I
B H C
I là t.đ’của AC (gt)
I là t.đ’của HE (gt)
Vậy AHEC là hbh.
Mặt khác: AHC = 900
(AH BC) nên AHEC là HCN
? Tứ giác AHCE có đặc điểm gì về cạnh, góc, đường chéo?
- 2 đường chéo cắt nhau tại t.đ’ của mỗi đường.
(dấu hiệu nhận biết).
- Có 1 góc vuông
? Tứ giác AHCE là hình gì?
Là hình thang cân
AHEC là hbh; góc AHC = 900
? Nêu các điều kiện 
IA = IC; IH = IE AH BC
- 1 HS lên bảng trình bày.
Hoạt động 2
- HS đứng tại chỗ nêu gt, kết luận.
 A B
 E
 H F
 G
D C
Bài 64/SGK100
- GV treo bảng phụ H91
Gt ABCD là hbh
- HS nêu gt, kl.
 AH, BF, CE, DH là 
 p/giác
KL EFGH là HCN
- Phân tích gt, kl
2 góc trong cùng phía bù nhau
+ Ah là phân giác => 
- Tổng của 2 góc này = 900
+ DH là phân giác=> 
- Dựa vào AHD để tính AHD; EHG = 900
Ta có: 
+ và là 2 góc có vị trí 
ntn?
- Tính được.
+ Quan hệ của 
- HS nêu cách tính.
Mà = 1800
+ Có thể tính được AHD không?
=> 
+ Suy ra số đo của EHG ntn?
Xét ADH có:
+ Các góc khác của TG EFGH có tính được số đo không?
AHD = 1800 - = 1800 – 900 = 900
=> AHG = 900 (kề bù)
Tương tự CM được:
Hoạt động 3
AHG = AGB = DEC = 900
- GV vẽ hình
=> AEFG là HCN.
 B
 E F
 C
A H
 D G
Bài 65/sgk
* Xét ABC có:
E là t.đ’của AB
- HS vẽ hình vào vở
F là t.đ’ của BC
- Ghi gt, kl
=> EF là đường TB của ABC
TG: EFGH
=> EF//AC; EF = 1/2AC (1)
ACBD = {O}
* Xét ADC có:
E, F, G, H là hình gì?
H là t.đ’ của AD
G là t.đ’ của DC
=> HG là đường TB của ADC
=> HG//AC; HG=1/2AC. (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
- Dự đoán EFGH là hình gì?
- Là HCN
EF//HG; EF = HG
? Bài toán tương tự bài toán nào đã làm?
- CM tương tự bài 48/SGK
(Phần HBH)
- Tứ giác AFGH CM được là HBH.
* Xét ABD có tương tự:
? Nêu sự tương tự đó.
=> EH //BD
* Ta có: EF//AC; AC BD
? Cần thêm điều kiện gì sẽ là HCN?
- 1 góc vuông hoặc 2 đường chéo = nhau.
=> BD EF
Mà BD //EH
Vậy EH EF => HEF = 900
* Xét TG: EFGH có:
EF//HG; EF = HG; HEF = 900
=> EFGH là HCN.
- Khai thác tiếp giả thiết
AC BD => BDEF
AC BD?
=> EF EH => = 900
- Trình bày lời giải
- 1 HS trình bày miệng lời giải.
- GV có thể ghi sơ đồ
? Nêu cách CM khác?
Hoạt động 4: Củng cố
? Qua bài hôm nay đã luyện được những dạng bài tập nào?
- CM 1 TG là HCN thông qua đó ôn tập được:
+ 2 điểm đx qua 1 điểm
+ Đường TB của 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
	- Làm bài 63, 66.
	- Gợi ý bài 66: AB, EF cùng nằm trên 1 đường thẳng.
	ú AB và EF trùng nhau.
	ú AB//CD; EF//CD.
	- Học lại các dấu hiệu nhận biết HCN, HBH
D. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet17..doc