I . Mục tiêu :
1.Kiến thức
-Phát biểu được định nghĩa hình chữ nhật. Phát hiện được các tính chất của hình chữ nhật , các dấu hiệu nhận biết của tứ giác là hình chữ nhật .
-Vận dụng được kiến thức của hình chữ nhật vào tam giác.
2.Kỹ năng
- Vẽ được hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh tứ giác là hình chữ nhật.
-Vận dụng được các kiến thức về hình chữ nhật vào tính toán , chứng minh, các bài toán thực tế .
3.Thái độ
-Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và chứng minh hình học.
-Có ý thức áp dụng kiến thức bài học vào thực tế.
II . Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên: -Bảng phụ: H84;86 87 ; Bài tập 58 (sgk -99).
-Eke , com pa ,
2.Học sinh: eke , compa
III.Phương pháp :
-Phương pháp vấn đáp.
IV.Tổ chức giờ học :
Khởi động (3 phút)
Mục tiêu : Học sinh nhận ra được vấn đề cần nghiên cứu trong bài học.
Cách tiến hành : Sử dụng kỹ thuật động não
?. Ở tiểu học ta đã biết hcn , lấy vd thực tế về hình chữ nhật ?
?. Theo em hcn là 1 TG có đặc điểm gì về góc ?.
GV: Đặt vấn đề vào bài học như sách giáo khoa.
Ngày soạn : 04 / 10 / 2009 Ngày giảng: A .. B . tiết 16 : Hình chữ nhật . I . Mục tiêu : 1.Kiến thức -Phát biểu được định nghĩa hình chữ nhật. Phát hiện được các tính chất của hình chữ nhật , các dấu hiệu nhận biết của tứ giác là hình chữ nhật . -Vận dụng được kiến thức của hình chữ nhật vào tam giác. 2.Kỹ năng - Vẽ được hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. -Vận dụng được các kiến thức về hình chữ nhật vào tính toán , chứng minh, các bài toán thực tế . 3.Thái độ -Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và chứng minh hình học. -Có ý thức áp dụng kiến thức bài học vào thực tế. II . Đồ dùng dạy học 1.Giáo viên: -Bảng phụ: H84;86 87 ; Bài tập 58 (sgk -99). -Eke , com pa , 2.Học sinh: eke , compa III.Phương pháp : -Phương pháp vấn đáp. IV.Tổ chức giờ học : Khởi động (3 phút) Mục tiêu : Học sinh nhận ra được vấn đề cần nghiên cứu trong bài học. Cách tiến hành : Sử dụng kỹ thuật động não ?. ở tiểu học ta đã biết hcn , lấy vd thực tế về hình chữ nhật ? ?. Theo em hcn là 1 TG có đặc điểm gì về góc ?. GV: Đặt vấn đề vào bài học như sách giáo khoa. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ 1: Định nghĩa hình chữ nhật(7 phút) Mục tiêu : -Phát biểu được định nghĩa hình chữ nhật. -Vẽ được mmột cách tương đối chính xác hình chữ nhật vào vở. Đồ dùng : -Êke, H84 sách giáo khoa. Cách tiến hành : ?. Hcn có đặc điểm gì về góc?. ?. H/s đọc định nghĩa ?. ?. Hcn có phải là hbh ?. Tại sao ?. ?. Muốn chứng minh ABCD là hình bình hành ta chứng minh điều gì ? ?. Hcn có phải là h/thang cân không ?. ?. Muốn chứng minh ABCD là hình thang cân ta chứng minh điều gì ? ?1: (sgk - 97). -Gọi lên bảng thực hiện -Chuẩn lại *) GV: (Nhấn mạnh). Hcn là 1 hbh đặc biệt , cũng là 1 h/thang cân đặc biệt . - Có 4 góc vuông . - Là hbh . Vì có : = = 900 ; = = 900 -Là h/thang cân Vì : AB // CD , = = 900 , -Tứ giác ABCD có các cạnh đối song song là hình bình hành - Hình bình hành ABCD có 2 góc kề một đáy bằng nhau. -Thực hiện yêu cầu của giáo viên 1) Định nghĩa : (sgk-97). A B D C *) Tứ giác ABCD là hcn = == ?1: c/m *) Hcn: ABCD là hbh vì có: AB // CD ,( cùng AD ) Hoặc:== 900 , và : B = = 900 . *) Hcn: ABCD là 1 hình thang cân vì có : AB // CD, c/m trên và ==900 HĐ2 : Tìm hiểu tính chất hình chữ nhật (5 phút) Mục tiêu : -Phát hiện được các tính chất của hình chữ nhật. Đồ dùng : -Hình vẽ 84 Cách tiến hành : -Hình chữ nhật vừa là hình bình hành, vừa là hình thang cân nên nó có tính chất gì ? Nó có tính chất gì khác so với hình bình hành và hình thang cân?. -Chỉ định các nhóm trả lời và nhận xét sau đó chuẩn lại. ?Trong tính chất về đường chéo của hình chữ nhật,tính chất nào có ở hình bình hành,tính chất nào có ở hình thang cân. -Hoạt động nhóm thảo luận đưa ra các tính chất của hình chữ nhật - t/c của hthang cân : (1) Có 2cạnh bên =nhau: (2) Có 2 đg/chéo= nhau. - t/c của hbh: (1) Các cạnh đối = nhau . (2) Các góc đối = nhau . (3) Hai đg chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đg -Hoạt động ngôn ngữ trả lời. 2.Tính chất (SGK) Hình chữ nhật mang đầy đủ tính chất của hình bình hành và hình thang cân. HĐ 3 : Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.(12 phút ) Mục tiêu :- Phát hiện ra được dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. -Chứng minh được dấu hiệu 4. Đồ dùng : Hình vẽ 85 SGK Cách tiến hành : -Tuy hình chữ nhật được định nghĩa là tứ giác có 4 góc vuông nhưng để nhận biết tứ giác là hình chữ nhật, chỉ cần chứnh minh tứ giác có mấy góc vuông? vì sao ? Nêu dấu hiệu 1 -Nếu tứ giác đã là hình thang cân thì cần thêm mấy góc vuông để trở thành hình chữ nhật?Vì sao ? Nêu dấu hiệu nhận biết 2 --Nếu tứ giác đã là hình bình hành thì cần thêm mấy góc vuông đẻ trở thành hình chữ nhật? Vì sao? Nêu dấu hiệu nhận biết 3. -Để chứng minh hình bình hành là hình chữ nhật còn có thể dùng dấu hiệu nhận biết về đường chéo.Nêu dấu hiệu nhận biết đó? -Gợi ý chứng minh dấu hiệu 4 ABCD là hcn . A = B = C = D = 900 C + D = 1800 C = D ABCD là h/thang cân . AB//CD và AC = BD ?. (Chốt). TG có hai góc vuông ; h/thang có 1 góc vuông ; TG có 2 đg/chéo = nhau có là hcn K0 ? -Phát biểu dấu hiệu nhận biết 1 -Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 -Phát biểu dấu hiệu nhận biết 3 -Phát biểu dấu hiệu nhận biết 4 Chứng minh theo hướng dẫn của giáo viên. - Không . Không là hình chữ nhật ,( Là hình thang vuông) . Không là hcn 3.Dấu hiệu nhận biết. Dấu hiệu : SGK- 97 Chứng minh dấu hiệu 4 A B 0 D C ABCD là hbh GT AC = BD Kl ABCD là hcn C/m . Vì ABCD là hbh AB // CD ; AD // BC; - Ta có : AB // CD và AC = BD . - Nên ABCD là h/thang cân . = ( 2 góc kề 1 đáy ) mà + = 1800 (vì AD // CB) = = 900; *) Vậy : = = = 900 ABCD là HCN . ?. Đọc ?2: sgk ?. *) GV: Đưa ra TG ABCD là hcn . *) Gợi ý : K/tra dấu hiệu n/biết - C1: AB = CD ; AD = BC và AC = BD Thì k/luận ABCD là hcn . - C2: 0A = 0B = 0C = 0D ; Là hcn . HĐ 3 : áp dụng vào tam giác (15 phút ) Mục tiêu : -Vận dụng được kiến thức của hình chữ nhật vào tam giác. Đồ dùng : Hình vẽ 86, hình vẽ 87 SGK. Cách tiến hành : *)GV:Treo bảng phụ:H86;87 *) N hóm 1;2;3; H86 ; *) Nhóm : 4;5;6; H87 ; ?. Đại diện cho các nhóm trình bầy ?. ( 2 ; 5 ). -Nhận xét,chuẩn lại.đi đến định lý SGK A B M D C H66 A B M D C 4) áp dụng vào vuông : ?3: (sgk - 98). H86 ; a) ABCD là hbh vì 2 đg chéo cắt nhau tại mỗi đg , hbh ABCD có A = 900 . Nên là hcn ./. b) ABCD là hcn , Nên AD=BC Có : AM =AD = BC ; c) vuông đg trung tuyến ứng với cạnh huyền = nửa cạnh huyền . ?4: (sgk - 86). H87 ; a) ABCD là hbh vì 2 đg chéo cắt nhau tại trung đ’ mỗi đg . hbh ABCD là hcn vì 2 đg chéo = nhau . b) ABCD là hcn . Nên . BAC = 900 . - Vậy : ABC là tam giác vuông . c) Nếu 1có đg trung tuyến ứng với 1cạnh = nửa cạnh ấy thì đó vuông. 5) Định lí : (sgk - 99 HĐ 4 : Củng cố, vận dụng Mục tiêu :-Vận dụng được các kiến thức về hình chữ nhật vào tính toán , chứng minh, các bài toán thực tế . Cách tiến hành: -Yêu cầu thực hiện bài 60 -Hoạt động cá nhân thực hiện. A 7 ? 24 B M C *) Bài tập 60 (sgk - 99) . ABC Có : BC2 = AB2 + AC2 ; (đ/l py- ta - go) , BC2 = 72 + 242 ; BC2 = 625 BC=25 (cm) AM = (t/c vuông) , AM = = 12,5 (cm) , V.Tổng kết, hướng dẫn học tập ở nhà. Tổng kết : -GV khái quát lại nội dung bài học. -Nhận xét tinh thần và tháI độ học tập của học sinh. Hướng dẫn học tập ở nhà - Bài : 58 61 (sgk - 99), - Bài tập : 107 109 (SBT)
Tài liệu đính kèm: