Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 1 đến 4 - Lê Văn Hòa

Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 1 đến 4 - Lê Văn Hòa

A. MỤC TIÊU

• HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

• HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.

• HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo cá góc của hình thang, hình thang vuông.

• HS biết sử dụng công cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

• GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.

• HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 14 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 1 đến 4 - Lê Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy d¹y: / 08 / 2008
Chương I: 	TỨ GIÁC
TiÕt 1	 §1: TỨ GIÁC
A. MỤC TIÊU. 
HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: - SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn một số hình, bài tập.
HS: - SGK, thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: Giíi thiÖu ch­¬ng I.
- GV: Học hết chương trình toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
 Chương I của hình học lớp 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái
niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau (GV yêu cầu HS mở phần Mục lục tr.135 SGK, và đọc các nội dung học của chương I phần hình học)
 Các kĩ năng: Vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện – kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.
- HS nghe GV giới thiệu chương.
Hoạt động 2: 1. ®Þnh nghÜa
- GV: Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình ?
 a) b)
d)
 Hình 1
- GV: Ở mỗi hình 1a, 1b, 1c đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì?
- GV: Mỗi hình 1a, 1b, 1c là một tứ giác ABCD. Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào?
- GV đưa định nghĩa tr.64 SGK lên bảng, nhắc lại.
- Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên.
- GV gọi một HS thực hiện trên bảng.
- GV gọi HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng.
- GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải là tứ giác hay không?
- GV giới thiệu: Tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác BCDA, BADC,
+) Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh.
+) Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh.
- GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh, cạnh của nó?
- GV yêu cầu HS trả lời ? 1 tr.64 SGK.
- GV giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào?
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr.65 SGK.
- GV cho HS thực hiện ? 2 SGK. 
(GV chỉ vào hình vẽ để minh hoạ).
- GV: Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng, em hãy lấy một điểm nằm trong tứ giác, một điểm nằm ngoài tứ giác, một điểm nằm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên.
(yêu cầu HS thực hiện tuần tự từng thao tác).
- GV: Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo.
- HS: Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA.
- HS: Ở mỗi hình 1a, 1b, 1c đều gồm có bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA “ khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. 
- HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đoạn thẳng.
- Mét HS ®äc ®/n.
- Một HS lên bảng vẽ hình.
- HS: Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
- HS: Tứ giác MNPQ. Các đỉnh M, N, P, Q. Các cạnh là các đoạn thẳng MN, NP, PQ, QM.
- HS lần lượt trả lời miệng.
- HS có thể lấy, chẳng hạn: E nằm trong tứ giác, F nằm ngoài tứ giác, K nằm trên cạnh MN.
- HS: Hai góc đối nhau: và ; và .
 Hai cạnh kề: MN và NP
Hoạt động 3: 2. TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC.
- GV hỏi: 
? Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu 
? Vậy tổng các góc trong một tứ giác bằng không? Có thể bằng bao nhiêu độ? Hãy giải thích?
- GV: Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác? 
? Hãy nêu dưới dạng GT, KL?
- GV: Đây là một định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
? Nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác?
- HS: 
+) Tổng các góc trong một tam giác là .
+) Tổng các góc trong một tứ giác không bằng mà tổng các góc của một tứ giác bằng .
Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC.
Có hai tam giác.
 có: 
 có: 
nên tứ giác ABCD có:
hay 
- Một HS phát biểu theo SGK.
 GT Tø gi¸c ABCD
KL 
- HS: Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Hoạt động 4: LuyÖn tËp – cñng cè
? Định nghĩa tứ giác ABCD.
? Thế nào gọi là tứ giác lồi?
? Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
t Bài 1 tr.66 SGK.
- GV chữa bài và nhËn xÐt.
t Bài tập 2: Tứ giác ABCD có:
.Tính số đo góc ngoài tại đỉnh.
(góc ngoài là góc kề bù với một góc của tứ giác).
- HS: tr¶ lêi.
t Bài 1 tr.66 SGK.
- HS trả lời miệng, mỗi HS một phần.
a) x = 
b) x = 
c) x = 
d) x = 
e) x = 
f) 10 x = 
t Bài tập 2
- HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm.
Tứ giác ABCD có (theo định lí tổng các góc của tứ giác).
Có: 
 - HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
Chứng minh được định lí “ Tổng các góc của tứ giác “.
Bài tập về nhà : Bài 2, 3, 4, 5 tr.66, 67 SGK 
 Bài 2, 9 tr.61 SBT.
Đọc bài “ có thể em chưa biết “ giới thiệu về Tứ giác Long – Xuyên tr.68 SGK.
V. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
**************************************************
Ngµy d¹y: / 08 / 2008
TiÕt : 2 	§ 2: HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU
HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo cá góc của hình thang, hình thang vuông.
HS biết sử dụng công cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
HS: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, êke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1
- Định nghĩa tứ giác ABCD.
 - Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra cáccác yếu tố của nó (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo).
HS2:
Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Giải thích? Tính của tứ giác ABCD.
- GV nhận xét và cho điểm học sinh.
* HS1:
Tứ giác ABCD có: 
+) A, B, C, D là các đỉnh.
+) là các góc.
+) Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các cạnh.
+) Các đoạn thẳng AC, BD là hai đường chéo.
* HS2:
- HS phát biểu định lí như SGK.
- Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì ở vị trí trong cùng phía mà )
- AB // CD (chứng minh trên)
(hai góc đồng vị).
Hoạt động 2: 1. §Þnh nghÜa
- GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. 
- GV yêu cầu HS xem tr.69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang.
- GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êke).
- Hình thang ABCD (AB // CD): 
 +) AB, DC là cạnh đáy.
+) BC, AD là các cạnh bên.
+) Đoạn thẳng BH là một đường cao.
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 SGK theo nhóm.
* Nửa lớp làm phần a.
Cho hình thang ABCD có đáy AB và CD. Biết AD BC. Chứng minh:
AD = BC ; AB = CD(ghi GT, KL của bài toán)
* Nửa lớp làm phần b.
Cho hình thang ABCD đáy AB, CD; biết AB = CD. Chứng minh rằng:
AD // BC ; AD = BC
(ghi GT, KL của bài toán)
- GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr.70 SGK.
- Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK.
- HS thực hiện ? 1 SGK.
+) Tứ giác EHGF là hình thang vì có EHFG (do có hai góc trong cùng phía bù nhau).
+) Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song.
HS thực hiện ? 2 SGK.
- HS hoạt động theo nhóm.
a) Hình thang ABCD. 
 GT AB // DC ; AD // BC
 KL AD = BC ;AB = CD
Nối AC. Xét và có: (hai góc so le trong doAD//BC) ,cạnh AC chung.
 (hai góc so le trong do AB//DC) 
 (g.c.g)
 (hai cạnh tương ứng)
b) Hình thang ABCD. 
 GT AB = DC ; AB // DC
 KL AD // BC ; AD = BC
Nối AC. Xét và có:
AB = DC.
(hai góc so le trong doAB//DC) 
Cạnh AC chung.
 (c.g.c)
 (hai góc tương ứng)
 AD // BC (vì có hai góc so le trong bằng nhau)
Và AD = BC (hai cạnh tương ứng).
- Đại diện hai nhóm trình bày bài.
- HS nh¾c l¹i nhËn xÐt SGK.
Hoạt động 3: 2. HÌNH THANG VUÔNG
- GV: hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
- GV: hãy đọc nội dung ở mục 2 tr.70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì?
- GV: Thế nào là hình thang vuông?
- GV hỏi:
+) Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì?
+) Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
- HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ.
- HS: Hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông.
- Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK.
- HS: 
+) Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
+) Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng .
Hoạt động 4: LuyÖn tËp – cñng cè
t Bài 6 tr.70 SGK.
- HS thực hiện trong 3 phút.
- Gv gợi ý HS vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó.
t Bài 7a tr.71 SGK.
- Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK.
t Bài 17 tr.62 SBT.
 (Đề bài đưa lên bảng phụ)
- GV: Cho HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và giải miệng.
t Bài 6 tr.70 SGK.
- Một HS đọc đề bài Tr.70 SGK.
- HS trả lời miệng.
+) Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang.
+) Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
t Bài 7a tr.71 SGK.
- HS làm bài vào nháp, một HS trình bày miệng:
ABCD là hình thang đáy AB;CDAB // CD (hai góc trong cùng phía) 
t Bài 17 tr.62 SBT.
a) Trong hình có các hình thang
BDIC (đáy DI và BC)
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)
b) có: 
 (gt); (so le trong của DE // BC) (cùng bằng ).
cân DB = DI.
C/m tương tự cân CE = IE.
Vậy DB + CE = DI + IE hay DB + CE = DE.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr.70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân. 
Bµi tËp vÒ nhµ: 7b,c;8;9 SGK. Bµi 11;12;19 SBT.
TiÕt sau: Bµi 3. H×nh thang c©n (TiÕt 1) .
IV. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
*************************************************
Ngµy d¹y / 09 / 2008
TiÕt : 3	 h×nh thang c©n (tiÕt 1)
A. MỤC TIÊU
HS hiểu định nghĩa, các tính chất hình thang cân.
HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: - SGK, bảng phu, bút dạ.
HS: - SGK, bút dạ, HS ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- GV nêu câu hỏi kiểm tra.
* HS1: 
- Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
* HS2: 
Chữa bài số 8 tr.71 SGK.
Nêu nhận xét về hai góc kề một cạnh bên của hình thang.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
- Hai HS lên bảng kiểm tra.
* HS1:
Định nghĩa hình thang, hình thang vuông (SGK).
Nhận xét tr.70 SGK.
* HS2: 
- Chữa bài số 8 tr.71 SGK.
KÕt qu¶: 
Hoạt động 2: 1. §Þnh nghÜa
- GV: Trong hình thang, có một dạng hình thang thường gặp đó là hình thang cân.
Hình thang ABCD (AB // CD) trên hình 23 SGK là một hình thang cân. Vậy thế nào là một hình thang cân?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân dựa vào định nghĩa (vừa nói, vừa vẽ).
+ Vẽ đoạn thẳng DC (đáy DC).
+ Vẽ (thường vẽ < )
+ Vẽ 
+ Trên Dx lấy điểm A ()
+ Vẽ AB // CD (B Cy) .
Tứ giác ABCD là hình thang cân.
- GV hỏi: Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào? 
- GV hỏi: Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thì ta có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân?
- GV cho HS thực hiện ? 2 SGK.
- GV: Gọi lần lượt ba HS, mỗi HS thực hiện một ý, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS: Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
- HS vẽ hình thang cân vào vở theo hướng dẫn của GV.
- HS: Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) 
- HS: 
HS thực hiện ? 2 SGK 
a) * Hình 24a là hình thang cân vì có AB//CD do 
vµ 
* Hình 24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
* Hình 24c ; 24d là hình thang cân.
b)* Hình 24a: ; Hình 24c : 
* Hình 24d: 
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
Hoạt động 3: 2. tÝnh chÊt
- GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của một hình thang cân.
- GV: Đó chính là nội dung định lí 1 tr.72.
a) §Þnh lÝ 1
 ? Hãy nêu định lí dưới dạng GT, KL.
(GV ghi lên bảng)
- GV yêu cầu HS, trong 3 phút tìm cách chứng minh định lí. Sau đó gọi HS chứng minh miệng.
- GV: Tứ giác ABCD sau có phải là hình thang cân không? Vì sao?
(AB//DC ; )
- GV: Từ đó rút ra Chú ý tr.73 SGK.
Lưu ý: Định lí 1 không có định lí đảo.
- GV: Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì?
Hãy vẽ hai đường chéo của hình thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo, nêu nhận xét.
b) §Þnh lÝ 2
- Nêu GT, KL của định lí 2.
(GV ghi lên bảng kèm hình vẽ)
- GV: hãy chứng minh định lí.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của hình thang cân.
- HS: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
 ABCD là hình thang cân 
 GT (AB//CD)
KL AD = BC
- HS chứng minh định lí:
+ Có thể chứng minh như SGK.
+ Có thể chứng minh cách khác:
Vẽ AE // BC, chứng minh cân.
AD = AE = BC
- HS: Tứ giác ABCD không phải là hình thang cân vì hai góc kề với một đáy không bằng nhau.
- HS: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
 ABCD là hình thang cân 
 GT (AB//CD)
 KL AC = BD 
- Một HS chứng minh miệng.
Ta có: vì có cạnh DC chung.
(định nghĩa hình thang cân).
AD = BC (tính chất hình thang cân) 
AC = DB (cạnh tương ứng)
- HS nêu lại định lí 1 và 2 SGK.
Hoạt động 4: LuyÖn tËp – cñng cè
t Bài 6 tr.70 SGK.
- HS thực hiện trong 3 phút.
- Gv gợi ý HS vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó.
t Bài 7a tr.71 SGK.
- Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK.
t Bài 17 tr.62 SBT.
 (Đề bài đưa lên bảng phụ)
- GV: Cho HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình và giải miệng.
t Bài 6 tr.70 SGK.
- Một HS đọc đề bài Tr.70 SGK.
- HS trả lời miệng.
+) Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang.
+) Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
t Bài 7a tr.71 SGK.
- HS làm bài vào nháp, một HS trình bày miệng:
ABCD là hình thang đáy AB;CDAB // CD (hai góc trong cùng phía) 
t Bài 17 tr.62 SBT.
a) Trong hình có các hình thang
BDIC (đáy DI và BC)
BIEC (đáy IE và BC)
BDEC (đáy DE và BC)
b) có: 
 (gt); (so le trong của DE // BC) (cùng bằng ).
cân DB = DI.
C/m tương tự cân CE = IE.
Vậy DB + CE = DI + IE hay DB + CE = DE.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr.70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân. 
Bµi tËp vÒ nhµ: 7b,c;8;9 SGK. Bµi 11;12;19 SBT.
TiÕt sau: Bµi 3. H×nh thang c©n (TiÕt 2) .
IV. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................
******************************************
Ngµy d¹y / 09 / 2008
TiÕt : 4	 h×nh thang c©n (tiÕt 2)
A. MỤC TIÊU
Cñng cè ®Þnh nghÜa, tÝnh chÊt cña h×nh thang c©n.
N¾m ®­îc néi dung ®Þnh lÝ 3 vµ dÊu hiÖu nhËn biÕt h×nh thang c©n.
HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: - SGK, bảng phu, bút dạ.
HS: - SGK, bút dạ, HS ôn tập các kiến thức về h×nh thang c©n.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Ho¹t ®éng cña gv
Ho¹t ®éng cña hs
Hoạt động 1: KIỂM TRA
- GV nêu câu hỏi kiểm tra.
* HS1: 
Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân.
Điền dấu “ X “ vào ô trống thích hợp.
* HS2: Chữa bài tập 15 tr.75 SGK.
(hình vẽ và GT, KL giáo viên vẽ sẵn trên bảng phụ).
- HS lên bảng kiểm tra.
* HS1:
- Nêu định nghÜa và tính chất của hình thang cân như SGK.
Điền vào ô trống.
Nội dung
Đúng
Sai
1. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
X
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
X
3. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau và không song song là hình thang cân.
X
* HS2: Chữa bài tập 15 tr.75 SGK.
a) Ta có ABC cân tại A (gt) .
AD = AE ADE cân tại A 
.Mà vàở vị trí đồng vịDE //BC
Hình thang BDEC có BDEC là hình thang cân.
b) Nếu 
Hoạt động 2: 3. dÊu hiÖu nhËn biÕt h×nh thang c©n
- GV cho HS thực hiện ? 3 làm việc theo nhóm trong 3 phút.
(đề bài đưa lên bảng phụ).
- Từ dự đoán của HS qua thực hiện ? 3 GV đưa nội dung định lí 3 tr.74 SGK.
- GV nói: Về nhà các em làm bài tập 18, là chứng minh định lí này.
- GV: Định lí 2 và 3 có quan hệ gì?
- GV hỏi: Có những dấu hiệu nào để nhận biết hình thang cân?
- GV: Dấu hiệu 1 dựa vào định nghĩa. Dấu hiệu 2 dựa vào định lí 3.
- HS: Tr¶ lêi.
Hoạt động3: LuyÖn tËp – cñng cè
t Bài 16 tr.75 SGK.
- GV cùng HS vẽ hình.
- GV gợi ý: So sánh với bài 15 vừa chữa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân càn chứng minh điều gì?
t Bài 18 tr.75 SGK.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập.
- GV cho hoạt động nhóm khoảng 7 phút thi yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, có thể cho điểm.
t Bài 31 tr.63 SBT.
- GV: Muốn chứng minh OE là trung trực của đáy AB ta cần chứng minh điều gì?
? Tương tự muốn chứng minh OE là trung trực của DC ta cần chứng minh điều gì?
- GV: Hãy chứng minh.
- Một HS đọc đề bài. Một HS khác tóm tắt dưới dạng GT, KL.
 ABC cân tại A.
 GT ; 
 KL BDEC là hình thang cân 
- HS: Cần chứng minh AD = AE.
- Một HS chứng minh miệng.
a) Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt)
chung.
 ( vì , và ).
ABD = ACE (g.c.g) AD = AE (cạnh tương ứng).
Chứng minh như bài 15 ED // BC và có
BDEC là hình thang cân.
b) ED // BC (so le trong).
Có (gt) 
BED cân tại E BE = ED.
t Bài 18 tr.75 SGK.
- Một HS đọc lại đề toán.
- Một HS khác lên vẽ hình, viết GT, KL.
 Hình thang ABCD (AB // CD)
 GT AC = BD ; BE // AC ; E DC
 a) BDE cân.
 KL b) ACD = BDC.
 c) Hình thang ABCD cân.
- HS hoạt động theo nhóm. Bài làm của các nhóm.
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song AC // BE (gt).
AC = BE (nhận xét về hình thang).
Mà AC = BD (gt) BE = BD BDE cân tại B.
b) Theo kết quả câu a ta có:
BDE cân tại B 
Mà AC // BE (hai góc đồng vị).
.
Xét ACD và BDC có:
AC = BD (gt); (c/m trên ); Cạnh chung DC.
ACD = BDC (c.g.c)
c) ACD = BDC 
hình thang ABCD cân (theo định nghĩa).
- HS nhận xét.
t Bài 31 tr.63 SBT.
- Một HS lên bảng vẽ hình.
- HS: Ta cần chứng minh 
OA = OB ; EA = EB.
- HS: Ta cần chứng minh 
OD = OC ; ED = EC.
- HS: ODC có (gt) ODC cân tại O 
OD = OC.
Có OD = OC và AD = BC (tính chất hình thang cân) 
OA = OB.
Vậy ta có O thuộc trung trực của AB và CD. (1)
Có ABD = BAC (c.c.c)
 EAB cân EA = EB
Có AC = BD (tính chất hình thang cân) và EA = EB 
 EC = ED.
Vậy ta có E thuộc trung trực của AB và CD. (2).
Từ (1) và (2) OE là trung trực của hai đáy. 
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân.
Bài tập về nhà: Bài 17, 19 tr.75 SGK.
 Bài 28, 29, 30 tr.63 SBT.
TiÕt sau: Bµi 4. §­êng trung b×nh cña tam gi¸c, cña h×nh thang (TiÕt 1) .
IV. Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y:
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_khoi_8_tiet_1_den_4_le_van_hoa.doc