Giáo án môn Hình học Khối 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Hình học Khối 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010

Đều gồm 4 đoạn thẳng AB , BC , CD, DA "khép kín" . Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.

- Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.

- H1d không phải là tứ giác vì 2 đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.

- Tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh của nó :

 H1a.

- HS trả lời theo SGK đ/n.

?2.

a) Hai đỉnh kề nhau: A và B ; B và C . Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.

b) Đường chéo: AC , BD.

c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, . BC và CD, CD và AD.

Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC.

 d) Góc :  A ;  B ;  C ;  D .

 2 góc đối nhau:  A và  C ;  B và  D .

e) Điểm nằm trong tứ giác: M , P.

 Điểm nằm ngoài tứ giác: Q , N.

 

doc 214 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Khối 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
Soạn: 12/8/2009 Tiết 1 TỨ GIÁC
Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS nắm đựơc các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Kĩ năng: + HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của tứ giác lồi.
 + HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tính huống đơn giản.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Giáo án, SGK.
- HS : SGK, thước thẳng.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
- Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
Hoạt động I: GIỚI THIỆU CHƯƠNG I 
- GV giới thiệu chương I:
 Nghiên cứu tiếp về tứ giác, đa giác.
- Chương I cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, nhận biết các dạng hình.
Hoạt động 2: 1. ĐỊNH NGHĨA 
- GV đưa H1 và H2 SGK lên bảng phụ.
- Mỗi hình đã cho gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên chúng.
- Các đoạn thẳng ở H1 a, b, c có đặc điểm gì ?
- GV: Mỗi hình đó là một tứ giác ABCD.
- Nêu định nghĩa tứ giác ABCD.
- Yêu cầu mỗi HS 2 tứ giác vào vở và đặt tên, gọi 1 HS lên bảng.
- Từ định nghĩa cho biết H1d có phải là tứ giác không ?
- GV giới thiệu các cách gọi tên tứ giác ABCD ; BCDA...
- A, B, C, D là các đỉnh.
- AB , BC , CD, DA là các cạnh.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
- GV giới thiệu Tứ giác H1a là tứ giác lồi.
- Thế nào là tứ giác lồi ?
- GV nhấn mạnh định nghĩa và chú ý SGK.
- Cho HS làm ?2.
 B
 A
 Q M N
 P
 D C
- GV đưa ra các định nghĩa: Đỉnh kề, đối, cạnh kề, cạnh đối.
- Đều gồm 4 đoạn thẳng AB , BC , CD, DA "khép kín" . Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- H1d không phải là tứ giác vì 2 đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh của nó :
 H1a.
- HS trả lời theo SGK đ/n.
?2.
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B ; B và C ... Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b) Đường chéo: AC , BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, ... BC và CD, CD và AD.
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC.
 d) Góc : ; ; ; .
 2 góc đối nhau: và ; và .
e) Điểm nằm trong tứ giác: M , P.
 Điểm nằm ngoài tứ giác: Q , N.
Hoạt động 3: 2. TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC 
- Tổng các góc trong 1 D bằng ? độ.
- Vậy tổng các góc trong 1 tứ giác có thể bằng bao nhiêu độ ? Giải thích ?
 A
 B
 D C
- Nêu định lí về tổng các góc của 1 tứ giác dưới dạng GT, KL.
- Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
- Nối BD Þ nhận xét ?
- 1800.
- Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 vì vẽ đường chéo AC có 2 D:
 DABC có : Â1 + + = 1800.
 D ADC có: Â2 + + = 1800.
Nên tứ giác ABCD có:
 Â1 + Â2 + + + + = 1800.
 Hay : Â + + + = 1800.
GT. Tứ giác ABCD.
 KL. + + + = 3600.
- Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ 
Bài 1 .
- GV: Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù, hoặc đều vuông không ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2.
- GV: Định nghĩa tứ giác ABCD. Thế nào gọi là tứ giác lồi ? Định lí về tổng các góc của tứ giác.
HS trả lời miệng bài tập 1 .
 Bài 1:
a) x = 3600 - (1100 + 1200 + 800) = 500.
b) x = 3600 - (900 + 900 + 900) = 900.
c) x = 1150.
d) x = 750.
- HS làm bài tập 2.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài 2:
 Tg ABCD có Â + + + = 3600.
(Theo đ/l tổng các góc của tứ giác).
Thay số:
 750 + 900 + 1200 + = 3600.
 = 3600 - 2850
 = 750.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 5:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
- CM được định lí tổng các góc của một tứ giác.
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 ; 2, 9 .
Soạn : Tiết 2.
Giảng: HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : + HS nắm đựơc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
 + HS biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- Kĩ năng : + HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hính thang, hình thang vuông.
 + HS biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, KH, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, ê ke.
- HS : Thước thẳng, bảng phụ, ê ke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động I: KIỂM TRA 
HS1: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.
 2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó.
HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
 2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? Giải thích ? Tính góc C của tứ giác ABCD.
 B
 A 950 
 1000
 C
 D 800 
 Hai HS lên bảng.
Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì Â và ở vị trí trong cùng phía mà Â + = 1800.
 + AB // CD (c/m trên)
 Þ = 850 
Hoạt động 2: 1. ĐỊNH NGHĨA 
- Tứ giác ABCD có AB // CD là 1 hình thang. Vậy thế nào là hình thang Þ bài mới.
- Yêu cầu HS xem định nghĩa SGK.
- GV vẽ hình, hướng dẫn HS cách vẽ.
 A B
 D H C
Hình thang ABCD (AB // CD).
AB, CD là cạnh đáy.
BC , AD: cạnh bên, đoạn thẳng BH là 1 đường cao.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm.
 Nửa lớp làm phần a.
 Nửa lớp làm phần b.
- Từ kết quả trên hãy điền (...) để được câu đúng:
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh bên // thì ....
 + Nếu 1 hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì ...
- Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
- HS vẽ hình theo (SGK) hướng dẫn của GV.
?1.
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do 2 góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
Tứ giác EFGH là hình thang vì có 
EH // FG (do có 2 góc trong cùng phía bù nhau).
- Tứ giác INKM không phải là hình thang.
b) 2 góc kề 1 cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là 2 góc trong cùng phía của 2 đường thẳng song song.
?2.
 A B GT: ht ABCD.
 1 2 AB // DC
 AD // BC
 KL: AD = BC
 1 AB = CD.
D 2 C
 Chứng minh:
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có:
 = (2 góc so le trong do AD // BC) (gt).
Cạnh AC chung.
 Â2 = (2 góc so le trong do AD // BC) (gt).
Þ D ADC = D CBA (c.g.c)
Þ AD = BC
 BA = CD (hai cạnh tương ứng).
b) A B
 D C
GT: ht ABCD (AB '' DC)
 AB = CD
KL : AD // BC
 AD = BC.
Chứng minh:
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có:
AB = DC (gt)
 Â1 = (2 góc so le trong do AD // BC)
Cạnh AC chung.
Þ D DAC = D BCA (c.g.c).
 Þ Â2 = (2 góc tương ứng).
Þ AD // BC (vì có hai góc so le trong bằng nhau).
Hoạt động 3 2. HÌNH THANG VUÔNG 
- Hãy vẽ 1 hình thang có 1 góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
- Hình thang vừa vẽ là hình thang gì ?
- Thế nào là hình thang vuông ?
- Vậy để chứng minh 1 tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ? Hình thang vuông cần chứng minh điều gì ?
- HS vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng vẽ.
 N P
 M Q
 (NP // MQ và M = 900)
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông.
- Chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
- Cần chứng minh tứ giác có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900.
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP 
Bài 6 .
- GV gợi ý: Vẽ thêm 1 đt ^ với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng ê ke để kiểm tra.
Bài 7 .
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đề bài SGK.
Bài 6:
- Tứ giác ABCD ở 20a và INMK ở 20c là hình thang.
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
Bài 7:
ABCD là hình thang đáy AB ; CD 
Þ AB // CD.
Þ x + 800 = 1800
 y + 400 = 1800 (2 góc trong cùng phía).
Þ x = 1000 ; y = 1400.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và 2 nhận xét . Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
- BTVN: 7 (b,c), 8, 9 . Và 11 , 12, 19 .
- Xem trước bài "Hình thang cân".
Soạn Tiết 3:
Giảng: HÌNH THANG CÂN
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Kĩ năng : HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, SGK.
- HS : Thước , ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động I: KIỂM TRA 
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
 Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS2: 
 Chữa bài tập 8 .
- GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng.
 Bài 8:
Hình thang ABCD có AB // CD.
 Þ Â + = 1800 ; + = 1800.
(2 góc trong cùng phía).
 Có : Â + = 1800 ; Â - = 200
 Þ = 2000 Þ Â = 1000
 Þ = 800.
 Có + = 1800 ; mà = 2 
 Þ 3 = 1800 Þ = 600
 Þ = 1200.
Nhận xét: Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thi` bu` nhau.
 Hoạt động 2: ĐỊNH NGHĨA 
- Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất của tam giác cân ?
- Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV: Đây là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân ?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân.
 + Vẽ đoạn thẳng DC.
 + Vẽ góc xDC (< 900).
 + Vẽ góc DCy = .
 + Trên tia Dx lấy điểm A. (A ¹ D) vẽ AB // DC (B Î Cy). Tứ giác ABCD là hình thang cân.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
- Nếu ABCD là hình thang cân thì có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS làm ?2.
 A B
 D C
 = .
- HS nêu định nghĩa.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD):
Û AB // CD
 = hoặc  = .
 - Â = ; = .
 Â + = + = 1800.
?2.
H24a là hình thang cân vì có 
AB//CD do Â+=1800 và Â= =800
 H24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
 H24c là hình thang cân, H24d là hình thang cân.
 b) H24a = 1000.
 H24c: = 700, H24d: = 900.
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
Hoạt động 3 TÍNH CHẤT 
- GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS chứng minh.
- GV: Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ? Vì sao ?
 A B
 D C
 (AB // DC) ; D ¹ 900.
- GV đưa ra chú ý.
- Lưu ý: Định lí 1 không có định lí đảo.
- Hai đường chéo của hình thang cân có tính chất gì ?
- Nêu GT, KL.
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hình thang cân.
- Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau. A B
GT: ABCD là ht cân
 AB // CD.
KL: AD = BC.
 D E C
 Chứng minh:
Vẽ AE // BC, có:
 = (gt)
 = (vì đồng vị) 
 Þ = 
Þ D ADE cân Þ AD = AE ; 
mà AE = BC 
Þ AD = BC (đpcm).
- Tứ giác không là hình thang cân vì 
 ¹ .
- Trong đường chéo của hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau (địnhlí 2).
GT: ABCD là ht cân
 AB // CD
KL: AC = BD
 CM: 
- Có: DDAC = D CBD vì có DC chung.
 ADC = BCD (đ/n ht cân)
 Þ AC = DB (cạnh tương ứng). 
Hoạt động 4: DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 
- Cho HS thực hiện ?3.
- Từ dự đoán đưa ND định lí  ... c lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV, HS
 Nội dung
Hoạt động I 
ÔN TẬP LÍ THUYẾT (17 ph)
- GV đưa ra hình vẽ phối cảnh của hình hộp chữ nhật đưa ra các câu hỏi 1, 2 tr.125 SGK.
- GV đưa tiếp hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác để HS quan sát và trả lời câu hỏi 3.
- Yêu cầu HS nêu các công thức tính diện tích, thể tích các khối hình.
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP (25 ph)
- Yêu cầu HS làm bài 51 .
Cả lớp chia làm bốn dẫy mỗi dãy làm một câu.
- GV nhắc lại diện tích tam giác đều cạnh a bằng .
- Diện tích của hình lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a.
- Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh a.
- Yêu cầu HS làm bài tập 57.
 A
 B O D
 C
Bài 51:
a) Sxq = 4a.h .
 Stp = 4ah + 2a2
 = 2a (2h + a).
 V = a2. h.
b) Sxq = 3a.h.
 Stp = 3ah + 2
 = 3ah + 
 = a (3h + )
 V = . h
c) Sxq = 6a. h
 Sđ = 6.
 Stp = 6a h + 
 = 6a. h + 3a2 .
 V = h
d) Sxq = 5a. h
 Sđ = 
 Stp = 5ah + 2. 
 = 5ah + 
 = a (5h + )
 V = . H
2) Cạnh của hình thoi đáy là:
AB = (đ/l Pytago).
AB = = 5a.
Sxq = 4. 5ah = 20ah.
Sđ = 8 . 6a = 24a2.
Stp = 20ah + 2. 24a2 = 20ah + 48a2
 = 4a (5h + 12a)
V = 24a2. h
Bài 57 :
Diện tích đáy của hình chóp là:
 Sđ = (cm2)
V = Sđ. h = 25. 20
V » 288,33 (cm2)
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)
- Học lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa.
C. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................
Tiết 68 + 69:
ÔN TẬP CUỐI NĂM
 Soạn : 
 	 Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : + Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương III và IV về tam giác đồng dạng và hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
 + Luyện tập các bài tập về các loại tứ giác , tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chóp (câu hỏi tìm điều kiện, chứng minh, tính toán).
- Kỹ năng : Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
- GV: + Bảng hệ thống kiến thức về định lí Ta lét, tam giác đồng dạng, hình lăng trụ đứng, hình chóp đều viết sẵn trên bảng phụ.
 + Ghi sẵn đề bài và hình vẽ của một số bài tập. Bài giải mẫu.
 + Thước kẻ, com pa, phấn màu.
- HS : + Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm (GV cho) và các bài tập ôn cuối năm.
 + Thước kẻ, com pa, ê ke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I 
ÔN TẬP VỀ TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 
I. LÝ THUYẾT:
1) Phát biểu định lí Ta lét
- Thuận.
- Đảo.
- Hệ quả.
GV đưa lên bảng phụ.
HS phát biểu định lí Ta lét.
(như SGK)
a) Định lí Ta lét thuận và đảo 
 A 
 DABC 
 B' C' a Û 
 a // BC
 B C 
b) Hệ quả của định lí Ta lét
 C' B' a
 A A
 B C A
 B' C' 
 a
 B C B' C' B C 
 DABC
 Þ 
 a // BC
2) Phát biểu định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác.
GV đưa lên bảng phụ:
AD là tia phân giác BAC
AE là tia phân giác BAx
Þ 
3) Tam giác đồng dạng:
a) Định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
b) Các định lí về tam giác đồng dạng:
- Định lí Tr.71 SGK về tam giác đồng dạng.
- Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác (c.c.c)
- Trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác (c.g.c).
- Trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác (g.g)
- Trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông.
 A
 A'
 M N
B C B' C'
 B
 B' 
 A C A' C'
Hình vẽ sẵn đưa lên bảng phụ.
II. BÀI TẬP
Bài 1: Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC.
a) Chứng minh
DADB DAEC.
b) Chứng minh
HE . HC = HD . HB
c) Chứng minh H, M, K thẳng hàng.
d) Tam giác ABC phải có điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi ? là hình chữ nhật ?
GV vẽ hình minh hoạ câu d).
 E D
 B C
 K
 A º H
 B C
 K
Bài 8 tr.133 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ).
 B
 B'
 C
 A C'
Bài 7 tr.152 SBT.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Một tam giác có độ dài ba cạnh là 6 cm, 8 cm và 13 cm. Một tam giác khác đồng dạng với tam giác đã cho có độ dài ba cạnh là 12 cm, 9 cm và x cm. Độ dài x là:
A. 17,5 cm B. 15 cm
C. 17 cm D. 19,5 cm.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
HS phát biểu định lí.
 x
 A
 E B D C
HS lần lượt phát biểu các định lí và nêu tóm tắt định lí dưới dạng kí hiệu.
+ MN // BC Þ DAMN DABC.
+ 
Þ DA'B'C' DABC.
+ và A' = A
Þ DA'B'C' DABC.
+ A' = A và B' = B
Þ DA'B'C' DABC.
+ DABC (A = 900)
DA'B'C' (A' = 900)
và 
Þ DA'B'C' DABC.
Bài 1: GV yêu cầu HS lên vẽ hình.
 A
 E D
 B C
 K
HS chứng minh:
a) Xét DADB và DAEC có:
D = E = 900 (gt)
A chung
Þ DADB DAEC (gg).
b) Xét DHEB và DHDC có:
E = D = 900 (gt)
EHB = DHC (đối đỉnh)
Þ DHEB DHDC (gg)
Þ 
Þ HE . HC = HD . HB.
c) Tứ giác BHCK có:
BH // KC (cùng ^ AC)
CH // KB (cùng ^ AB)
Þ Tứ giác BHCK là hình bình hành.
Þ HK và BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Þ H, M, K thẳng hàng.
d) Hình bình hành BHCK là hình thoi Û HM ^ BC.
Vì AH ^ BC (tính chất ba đường cao) Þ HM ^ BC Û A,H,M thẳng hàng Û DABC cân ở A.
* Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật Û BCK = 900 Û BAC = 900 (Vì tứ giác ABKC đã có B = C = 900)
Û DABC vuông ở A.
Bài 8: HS trình bày miệng.
DABC DAB'C'.
Þ 
Þ 
hay 
Þ B'B = (m).
Bài 7:
- Kết quả. Độ dài x là D. 19,5 cm vì 
Þ x = (cm)
Hoạt động 2
ÔN TẬP VỀ HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG - HÌNH CHÓP ĐỀU
I. LÝ THUYẾT
1) Thế nào là lăng trụ đứng ? Thế nào là lăng trụ đều ?
Nêu công thức tính Sxq , Stp, V của hình lăng trụ đứng.
2) Thế nào là hình chóp đều ?
Nêu công thức tính Sxq , Stp, V của hình chóp đều.
II. BÀI TẬP
Bài 10 tr.133 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
	B C
12
 A 
 16 D
 25 B' C'
 A' D'
GV yêu cầu một HS lên bảng làm.
Bài 11 tr.133 SGK.
 S
 24
 C
 H
 A 20 D
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
Chú ý: Nếu thiếu thời gian, GV nêu hướng giải rồi đưa ra bài giải mẫu cho HS tham khảo.
HS trả lời câu hỏi.
1) Khái niệm lăng trụ đứng, lăng trụ đều.
Sxq = 2ph
Với p là nửa chu vi đáy
h là chiều cao
Stp = Sxq + 2Sđ
V = Sđ . h
2) Khái niệm về hình chóp đều
Sxq = p . d
Với p là chu vi đáy.
d là trung đoạn.
Stp = Sxq + Sđ.
V = Sđ. h.
Với h là chiều cao hình chóp.
Bài 10: 
a) HS trả lời miệng
Xét tứ giác ACC'A có:
AA' // CC' (cùng // DD')
AA' = CC' (= DD' )
Þ ACC'A' là hình bình hành.
Có AA' ^ (A'B'C'D').
Þ AA' ^ A'C' Þ AA'C' = 900
Vậy ACC'A' là hình chữ nhật.
Chứng minh tương tự
Þ BDB'D' là hình chữ nhật.
b) Trong tam giác vuông ACC' có:
AC'2 = AC2 + CC'2 (đ/l Pytago)
 = AC2 + AA'2.
Trong tam giác vuông ABC có:
AC2 = AB2 + BC2 = AB2 + AD2
Vậy AC'2 = AB2 + AD2 + AA'2.
c) Sxq = 2 (12 + 16). 25
= 1400 (cm2)
Sđ = 12 . 16 = 192 (cm2)
STP = Sxq + 2Sđ
 = 1400 + 2 . 192 = 1784 (cm2)
V = 12 . 16 . 25 = 4800 (cm3).
Bài 11:
a) Tính chiều cao SO.
Xét tam giác vuông ABC có:
AC2 = AB2 + BC2 = 202 + 202
AC2 = 2. 202 Þ AC = 20.
Xét tam giác vuông SAO có
SO2 = SA2 - AO2.
SO2 = 242 - (10
SO2 = 376
Þ SO » 19,4 (cm).
· V = Sđ. h
 = . 202. 19,4
 » 2586,7 (cm3)
b) Gọi H là trung điểm của CD 
Þ SH ^ CD (t/c tam giác cân)
Xét tam giác vuông SHD:
SH2 = SD2 - DH2
 = 242 - 102 = 476
Þ SH » 21,8 (cm)
Sxq = . 80 . 21,8 » 872 (cm2)
STP = 872 + 400 = 1272 (cm2)
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lý thuyết chương III và chương IV.
Làm các bài tập 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9 tr.132, 133 SGK.
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ môn Toán
(Gồm đại số và hình học).
D. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................
Tiết 28:
BÀI TẬP
 	Soạn : 
 	Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
 HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau.
- Kĩ năng : Luyện kĩ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu.
- Thái độ : Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
 - GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ . Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành.
- HS : Thước thẳng, com pa ê ke. Hai tam giác vuông bằng nhau.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
Hoạt động I
 KIỂM TRA (10 ph)
HS1: - Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác.
 - Chữa bài 12 (c,d) tr 127 SBT.
HS2: Chữa bài 9 SGK
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 12
c) Chiều dài và chiều rộng đều tăng 4 lần thì diện tích tăng 16 lần.
a' = 4a
b' = 4b
S' = a'. b' = 4a. 4b = 16 ab = 16 S
d) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm ba lần.
a' = 4a
b' = 
S' = a'b' = 4a . = 
Vậy S' bằng ban đầu.
Bài 9 SGK.
Diện tích D ABE là:
 (cm2)
Diện tích hình vuông ABCD là:
AB2 = 122 = 144 (cm2)
Theo đầu bài: 
SABE = SABCD
6x = . 144
x = 8 (cm)
Hoạt động II
LUYỆN TẬP (32 ph)
Bài 7 SGK
- Ta cần tính gì?
- Hãy tính diện tích các cửa.
- Tính diện tích nền nhà.
- Tính tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà.
- Vậy gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng không?
Bài 10 tr 119 SGK. GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ.
Bài 13 SGK
-GV gợi ý: So sánh SABC và SCDA
-Tương tự, ta còn suy ra được những tam giác nào có diện tích bằng nhau?
- Vậy tại sao SEFBK = SEGDH?
- GV lưu ý HS: Cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất1 và 2 của diện tích đa giác.
Bài 11 tr 19 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, lấy hai tam giác vuông đã chuẩn bị sẵn để ghép.
- GV lưu ý HS ghép được:
+ Hai tam giác cân.
+ Một hình chữ nhật.
+ Hai hình bình hành.
Bài 7
Diện tích các cửa là:
11,6 + 1,2 2 = 4 (m2)
Diện tích nền nhà là:
4,2 5,4 = 22,68 (m2)
Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là:
Gian phong trên không đạt m
ức chuẩn về ánh sáng.
Bài 10
 A
 c b
 a
 B C
Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là: b2 + c2.
Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2.
Theo định lí Pi - ta - go ta có:
a2 = b2 + c2 
Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
Bài 13
Có D ABC = D CDA (c.g.c)
Þ SABC = SEHA(tính chất diện tích đa giác)
Tương tự: SAFE = SEHA
Và SEKC = SCGE
Từ các chứng minh trên ta có:
SABC - SAFE - SEKC
= SCDA - SEHA- SCGE hay SEFBK = SEGDH
Bài 11
Diện tích các hình này bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông đã cho.
Hoạt động III
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 ph)
- Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác và ba tính chất diện tích đa giác.
- Làm bài 16, 17 20, 22 tr 127 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh 8(8).doc