* HOẠT ĐỘNG 1 :
GV giới thiệu nội dung học lớp 8 và nội dung chương 1.
* HOẠT ĐỘNG 2:
Hình thành khái niệm:
- GV đưa bảng phụ của hình 1, yêu cầu HS trả lời? 1
- GV giới thiệu: Các hình 1a, b, c gọi là tứ giác ABCD.
Em hiểu thế nào là tứ giác ABCD?
- GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác, cách đọc, kí hiệu, cách viết.
* Chú ý: Khi đọc tứ giác phải đọc các đỉnh theo thứ tự cùng chiều.
* HOẠT ĐỘNG 3:
Nhận diện tứ giác
- Cho hình vẽ
- Hình nào biểu diễn tứ giác? vì sao?.
- Hình nào không là tứ giác? Vì sao?
+ GV chú ý cách giải thích của HS phải dựa vào định nghĩa.
GV chốt lại lần nữa định nghĩa.
- Yêu cầu học sinh đọc? 2
- GV: Tứ giác hình 1a gọi là tứ giác lồi.
- Định nghĩa tứ giác lồi.
- GV nêu quy ước
- GV treo bảng phụ bài? 3 và gọi HS lên bảng điền.
Mối quan hệ giữa các đỉnh, các cạnh, các góc của tứ giác ABCD.
* HOẠT ĐỘNG 4:
Xây dựng định lí tổng các góc của tứ giác.
- Phiếu định lí tổng 3 góc ?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ 1
tứ giác ABCD tuỳ ý và nêu hướng tính tổng 4 góc của
tứ giác dựa vào định lí tổng 3 góc ?
- Sau khi HS nêu hướng làm, chứng minh miệng, GV nêu luôn định lí tổng các góc của tứ giác và yêu cầu HS chứng minh ra bảng.
* HOẠT ĐỘNG 5: củng cố
- Cho làm? 5
- Trả lời cầu b? vì sao
- Cho HS định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tính chất tứ giác?
- Hãy nêu cách tính góc ngoài của tứ giác ở hình 6?
giáo án Chương I - Tứ giác Tiết số: 01 Tứ giác 1. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. - Học sinh viết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào tình huống thực tiễn đơn giản. 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ hình 1, bài 2, 3 (69). - Thước kẻ, phấn màu. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1 : GV giới thiệu nội dung học lớp 8 và nội dung chương 1. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm: - GV đưa bảng phụ của hình 1, yêu cầu HS trả lời? 1 - GV giới thiệu: Các hình 1a, b, c gọi là tứ giác ABCD. đ Em hiểu thế nào là tứ giác ABCD? - GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác, cách đọc, kí hiệu, cách viết. * Chú ý: Khi đọc tứ giác phải đọc các đỉnh theo thứ tự cùng chiều. * Hoạt động 3: Nhận diện tứ giác - Cho hình vẽ - Hình nào biểu diễn tứ giác? vì sao?. - Hình nào không là tứ giác? Vì sao? + GV chú ý cách giải thích của HS phải dựa vào định nghĩa. ị GV chốt lại lần nữa định nghĩa. - Yêu cầu học sinh đọc? 2 - GV: Tứ giác hình 1a gọi là tứ giác lồi. - Định nghĩa tứ giác lồi. - GV nêu quy ước - GV treo bảng phụ bài? 3 và gọi HS lên bảng điền. ị Mối quan hệ giữa các đỉnh, các cạnh, các góc của tứ giác ABCD. * HOạt động 4: Xây dựng định lí tổng các góc của tứ giác. - Phiếu định lí tổng 3 góc D? - Gọi 1 HS lên bảng vẽ 1 tứ giác ABCD tuỳ ý và nêu hướng tính tổng 4 góc của tứ giác dựa vào định lí tổng 3 góc D? - Sau khi HS nêu hướng làm, chứng minh miệng, GV nêu luôn định lí tổng các góc của tứ giác và yêu cầu HS chứng minh ra bảng. * Hoạt động 5: củng cố - Cho làm? 5 - Trả lời cầu b? vì sao - Cho HS định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tính chất tứ giác? - Hãy nêu cách tính góc ngoài của tứ giác ở hình 6? (a) (b) - Học sinh quan sát hình 1 + thảo luận nhóm 2 em. + Trả lời: 1 đối với từng hình. + Hình 1d có 2 đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên đường thẳng. + Học sinh trả lời. + Đọc định nghĩa SGK - HS trả lời có giải thích - HS đọc và trao đổi nhóm 2 em bài? 2 + Hình 1b: cạnh BC, AD 1c: cạnh BC, AD 1a: không có cạnh nào + HS đọc định nghĩa + Từng học sinh lên bảng điền, HS cả lớp điền vào SGK. + HS nêu định lí + 1 HS lên bảng. + cả lớp cùng làm + Kẻ đường chéo AC hoặc BD + HS phát biểu định lí tổng 4 góc của tứ giác. - HS trao đổi nhóm 2 em. - Đại diện lên bảng trình bày. + Qua 2 KL của câu a, HS trả lời câu b. Không có tứ giác mà cả 4 góc đều nhọn hoặc đều tù. + HS giải thích từng trường hợp có giải thích. + HS đọc khái niệm góc ngoài tứ giác (d) (c) I. Định nghĩa: 1. Định nghĩa: SGK (68) 2. Kí hiệu: ABCD ABCD có: + Đỉnh A, B, C, C + Cạnh AB, BC, CD, DA 3. Tứ giác lồi: SGK (69) * Làm? 3 (69) II. Tổng các góc của tứ giác: Định lí: SGK (69) GT: tứ giác ABCD KL: CM. Kẻ đường chéo AC. DABC có: tổng 3 góc D DADC có: tổng 3 góc D ịị III. Luyện tập: 1. Làm? 5 (69) a. Gọi góc còn lại của tứ giác là x. Ta có: x = 3600....... x = 1450 b. Một tứ giác có nhiều nhất 3 góc nhọn hoặc 3 góc tù. - 4 góc của tứ giác không thể cùng nhọn, cùng tù. - 4 góc của tứ giác có thể đều là góc vuông. 2. Làm 1(70): b, c, d. 3. Làm 2 (70) a. Góc ngoài của tứ giác, góc kề bù với góc của tứ giác. 4. Rút kinh nghiệm bổ sung: ị Tổng số đo các góc ngoài của tứ giác là bao nhiêu. * Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa, tính chất. - Làm 1, 2, 3, 4, 5 (70, 71) - Đọc trước bài 2 “Có thể em chưa biết” * Bài tập bổ xung : 1. Cho tứ giác ABCD : góc A = 110O, góc B = 100O. Các tia phân giác của các góc C và D cắt nhau tại E. Các đường phân giác của các góc ngoài tại các đỉnh C và D cắt nhau ở F. Tính góc CED, góc CFD? 2. CMR trong một tứ giác tổng 2 đường chéo lớn hơn tổng 2 cạnh đối. 3. CMR trong một tứ giác tổng 2 đường chéo lớn hơn nửa chu vi nhưng nhỏ hơn chu vi của tứ giác ấy. giáo án Hình thang Tiết số: 02 Hình thang 1. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, tính các góc của hình thang, hình thang vuông. - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang.. - Biết nhận dạng hình thang ở các vị trí khác nhau (2 đáy nằm ngang, không nằm ngang, 2 cạnh bên // hai đáy bằng nhau). 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ hình 15 (31), 16 (32), bài 6 (74) - Thước, êke, compa. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: KTBC - HS 1: Vẽ và nêu định nghĩa tứ giác ABCD? Các yếu tố của tứ giác? Bài 3?. - HS 2: Phát biểu tính chất của tứ giác? chữa bài 2 (70). a) = 3600 - (700 + 900+1200) = 750 a = 1050 c = 600 b = 900 d = 1050 b) a + b + c + d = 3600 - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ bài 4 b * HOạt động 2: Hình thành khái niệm - Học sinh quan sát hình 13, nhận xét vị trí của 2 góc ? - Có kết luận gì về AB, CD? vì sao. ị Tứ giác trên gọi là hình thang. - Hình thang là gì? - GV giới thiệu các yếu tố của hình thang. - Để chứng minh 1 tứ giác là hình thang cần chỉ ra những gì? * HOạt động 3: Nhận diện khái niệm. - Cho HS làm? 1 (73) - GV treo bảng phụ bài? 1 hình 15 - GV treo bảng phụ? 2 - GV gọi đại diện nhóm nêu hướng chứng minh. b) AB // CD ị (slt) DABC = D CDA (c.g.c) ị ; BC = AC. mà và ở vị trí so le trong ị BC // AD (dhnb) - Qua bài? 2 câu a em có kết luận gì về hình thang có 2 cạnh bên //? - Qua câu b em có kết luận gì về hình thang có 2 đáy bằng nhau? - GV gọi vài HS đọc nhận xét. * Hoạt động 4: Khái niệm hình thang vuông. - GV vẽ một tứ giác có 2 góc vuông, tứ giác ABCD có phải là hình thang không? vì sao. - Hình thang đó có gì đặc biệt? ị GV giới thiệu định nghĩa. - Muốn biết 1 tứ giác có phải là hình thang vuông hay không ta làm như thế nào? - Gọi 1 học sinh giải thích dấu hiệu đó? * Hoạt động 5: Củng cố - Phát biểu định nghĩa + dhnb hình thang, thang vuông? - Làm bài 6 (74) + GV treo bảng phụ. + Từng HS lên bảng kiểm tra bằng thước và êke (a, c là hình thang). + HS cả lớp theo dõi. - Làm bài 7 (75), HS trả lời miệng, có giải thích. 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và chữa bài. - Lớp theo dõi và nhận xét - Vẽ DABD có: = 700 AB = 2cm, AD = 4cm. - Vẽ (B=1,5cm; D=3cm) hai đường tròn cắt nhau ở C ị tứ giác ABCD - HS quan sát hình. + và ở vị trí TCP + = 1800 ị AB // CD (dhnb 2 đt//) HS đọc định nghĩa SGK HS nêu dhnb hình thang. Tứ giác + 2 cạnh đối // - HS trả lời, có giải thích. a) AD // BC (2 góc SLT = nhau) b) GF // HE (2 góc T CP bù nhau) c) không có * HS hoạt động nhóm (2 nhóm) - Các nhóm làm vào bảng, treo bảng (đại diện). - Lớp nhận xét. + 2 cạnh bên bằng nhau. 2 đáy bằng nhau. + 2 cạnh bên // và bằng nhau - HS đọc 2 nhận xét SGK. + Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD (^ AD) + 1 cạnh bên ^ 2 đáy. - HS đọc SGK + Tứ giác có 2 cạnh // và có 1 góc vuông. - HS đọc dhnb? Bài 3(71) a) AB= AD (gt) ị A thuộc trung trực của BD (tc đường trung trực). CB = CD (gt) C thuộc trung trực của BD (tc đường trung trực). Do đó AC là đường trung trực của BD (........b) b) D ABC = DADC (c.c.c) ị (2 goc t/ư) Tứ giác ABCD: (t/c) ị = 2000 Do đó = 2000:2=1000 I. Định nghĩa: SGK 73 Tứ giác ABCD: AB // CD Û Tứ giác ABCD là hình thang. Cạnh đáy: AB, CD. Cạnh bên: AD, CB. AH: đường cao (AH ^ DC) * Dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có 2 cạnh đối // là hình thang * Làm? 1 (73) a) Tứ giác ABCD, EFGH là hình thang vì có 1 cặp cạnh // b) Hai góc kề với 1 cạnh bên của ........ * Làm? 2 (34) a) Hình thang ABCD, 2 đáy AB, CD. ịAB// CD ị (slt) AD // BC ị (slt) DABD = D CDB (g.c.g) ị AD = CB, AB = CD * Nhận xét: SGK 74 II. Hình thang vuông: 1. Định nghĩa: SGK 74 Hình thang ABCD AD ^ CD ị ABCD hình thang vuông 2. Dấu hiệu nhận biết: SGK 74 4. Rút kinh nghiệm bổ xung: * HDVN: - Học định nghĩa, dh, nhận xét. - Làm 7, 8, 9, 10 (75) - 11, 12 (62 sách BT) - Đọc bài 3 * Bài tập bổ xung : 1. CMR trong hình thang các tia phân giác của 2 góc kề một cạnh bên vuông góc với nhau. 2. Cho D ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E. a) Tìm các hình thang trong hình vẽ. b) CMR hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng nửa tổng 2 cạnh bên. 3) Hình thang vuông ABCD có góc A= D=90O, AB = AD = 2cm, DC = 4cm. Tính các góc của hình thang. 4) CMR tổng 2 cạnh bên của hình thang lớn hơn hiệu 2 đáy. giáo án Hình thang cân Tiết số: 03 Hình thang cân 1. Mục tiêu: - Học sinh nắm được định nghĩa, tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh. - Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. - Rèn luyện tính chính xác, cách lập luận trong chứng minh. 2. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ, thước đo góc, giấy kẻ ô vuông. - Bảng phụ? 2, bài 11, 14 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: KTBC - HS1: Định nghĩa hình thang? vẽ hình minh hoạ? Nêu tính chất về góc của hình thang. Bài 8 (75) - HS2: Định nghĩa hình thang vuông? Dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang vuông? Bài 10(75) DABC: AB = BC (gt) ịABC cân tại B. ị mà 2 góc ở vị trí s.l.trong ị BC//AD (dhnb) Tứ giác ABCD có BC//AD ị ABCD là hình thang (dhng) * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm - GV vẽ hình 22 lên bảng, yêu cầu HS trả lời? 1. ị Hình thang đó gọi là hình thang cân. - Thế nào là hình thang cân - GV nhấn mạnh 2 ý của định nghĩa và lưu ý HS “kề một đáy”. * Hoạt động 3: Nhận dạng khái niệm - GV treo bảng phụ hình 23? 2 + Tìm các hình thang cân? giải thích? - Tại sao 23 (b) không phải là hình thang cân. - Cho HS trả lời miệng câu b? * Hoạt động 4:Tính chất - Cho hình thang cân vẽ trên bảng, hãy so sánh độ dài 2 cạnh bên. - Hãy dùng thước hoặc compa đo độ dài đó? - Hãy chứng minh nhận xét trên? - Muốn AD = BC ta làm như thế nào? - Từ điều kiện D = C ta nghĩ tới D cân tạo ra bằng cách nào?. Còn D nào cân nữa? - Nếu AD và BC không cắt nhau thì sao? Kết luận AD = BC dựa vào đâu? - Em hãy dùng thước (compa) kiểm tra xem trong hình thang cân ngoài AD = BC còn có đoạn thẳng nào bằng nhau không? - AC, BD gọi là gì trong hình thang cân? đ Trong hình thang cân 2 đường chéo có tính chất gì? đ Đó là định lí 2 (t/c 2) - GV vẽ hình thang cân ABCD. - Hãy nêu hướng chứng minh? - GV chốt lại: Hình thang cân mang tính chất của tứ giác, ngoài ra còn có tính chất về: + 2 cạnh bên. + 2 đường chéo. * Hoạt động 5: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Muốn vẽ hình thang có 2 đường chéo bằng nhau ta vẽ như thế nào? - Cho HS đo C, D rồi rút ra kết luận về hình thang A ... h.vuông. e) Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau ị AO=OB=OC=OD=1/2AC=1/2BD. DABD có AO=1/2BD ị DABD vuông tại A ị B = C = D = 900 ị hình vuông - HS đứng tại chỗ trả lời (Nêu cả dấu hiệu đã căn cứ) + Hình thoi, cần thêm 2 đường chéo bằng nhau hoặc có 1 góc vuông. - 1HS chỉ hình chứng minh miệng. 1. Định nghĩa: SGK 112 ABCD là hình vuông Û ABCD là tứ giác A=B=C=D=900 AB=BC=CD=DA - Hình vuông là dạng đặc biệt của h.c.n và hình thoi. 2. Tính chất: - Hình vuông có tất cả các tính chất của h.c.n và hình thoi 3. Dấu hiệu nhận biết: SGK 112 4. Luyện tập: a. Làm? 3 (113) - Hình a, c, d b) Bài 88 (113) 4. Rút kinh nghiệm bổ xung: * HDVN: - Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết. - Làm 86 - 90 (113) giáo án Tiết số: 22 Luyện tập 1. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu định nghĩa, tính chất các dấu hiệu nhận biết hình thoi, hình vuông. - Rèn kĩ năng chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật. - Vận dụng kiến thức về hình thoi, hình vuông trong tính toán 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng trắc nghiệm, giấy kéo. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: KTBC - Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông. Bài 88 (113). - Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết thoi. Bài 83 (111). - GV cho cả lớp làm bài 91 (treo bảng trắc nghiệm) + Nếu sai chỉ 1 hình vẽ sai. - GV chữa bài của HS: chú ý cách lập luận và trình bày của HS. - Nhìn vào hình vẽ, đầu bài cho biết những gì? - Nêu hướng chứng minh? * Bài 90 (113) - Dựng trung trực của AC = 3cm cắt AC tại O. - Trên d lấy B, D sao OB=OD=OA=OC. - Nối AB, BC, CD, DA được hình vuông ABCD cần dựng. * Hoạt động 2: - Nêu hướng chứng minh câu a? - Nêu hướng chứng minh câu b? * Hoạt động 3: - Để chứng minh 1 tứ giác là hình vuông cần chứng minh gì? - 2 HS lên bảng trả lời và chữa bài. 3. Bài 91 (113) - HS giải thích vì sao Đ, S a) S b) Đ c) Đ d) S trong h.c.n 2đc= nhau e) Đ Bài 89 (113) GT: H.vuông ABCD E ẻAB, F ẻ BD G ẻ CD; H ẻ DA AE=BF=CG=HD KL: tứ giác EFGH là h.v EFGH h.thoi HEF=900 HE=EF=FG=GH E1+E2+E3=1800 E1 + E3 = 900 DHAE = D EBF = DFCG=DGHD E3=H1 E1+H1 = 900 c.g.c - HS đọc đầu bài, vẽ hình, giả thiết, kết luận. - HS trình bày hướng chứng minh câu a. b. b) EMFN là hình vuông EMFN là h.c.n ME=MF EMFN h.b.h M1 = 900 ME//EN ME//NE DEBF h.b.h FCEA h.b.h I. Chữa bài tập: 1. Bài 88 (113) Tứ giác AEDF là hình vuông. Thật vậy: Tứ giác AEDF có: DE//AF (^ AB) DE//AE (^ AC) ị AEDF là h.b.h (đ.n) mà AD là phân giác của A (EAD = FAD = 450) ị h.b.h AEDF là hình thoi (h.b.h có 1 đường chéo là phân giác mà A = 900 ị AEDF là hình vuông (hình thoi có 1 góc vuông) 2. Bài 83 (111) Vì tứ giác ABCD là h.thoi ị AB=BC=CD=DA (đ.n) AC^BD tại O (t.c) M,N,P,Q là trung điểm AB, BC, CD, DA (gt) ị AM=MB=BN=NC=CP =PD = DQ=QA MN//PQ (//AC) MN=PQ (=1/2AC) ị Tứ giác MNPQ là h.b.h (Tứ giác có 2 cạnh đối //) MN//PQ (cmt) BD^ AC (cmt) ị BD ^ MN (đ.t ^ 1 trong 2....) BD//MQ (MB là trung bình...) ị MN ^ MQ tại M h.b.h MNPQ có NMQ = 1V ị h.b.h MNPQ là h.c.n (h.b.h có 1 góc vuông) II. Luyện tập: Bài 93 (114) Tứ giác ADFE là hình vg ADGD là h.c.n AD=AE ADFE h.b.h + A=900 AE//DF AE=DF AB//CD AB=CD AE=1/2AB DF=1/2CD Tứ giác đó là hình thoi vừa là hình chữ nhật. 4. Rút kinh nghiệm bổ xung: * HDVN: - Làm 92, 94 trình bày 93 vào vở bài tập. - Làm câu hỏi đề cương ôn tập. giáo án Tiết số: 23 Ôn tập chương I 1. Mục tiêu: - Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). - Vận dụng các kiến thức trên vào các dạng bài tập. (toán toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình) - Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn tư duy cho HS 2. Đồ dùng dạy học: - Bộ mô hình các loại tứ giác. - Bảng sơ đồ nhận biết các loại tứ giác. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: - GV kiểm tra phần chuẩn bị ôn tập theo đề cương. * Hoạt động 2: - GV dùng mô hình các loại để gắn lên bảng, yêu cầu HS trả lời về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu của từng loại tứ giác. - Khi đến hình nào mới GV dùng mũi tên vẽ lên bảng (lưu ý H/S: hình ở ngọn mũi tên là dạng đặc biệt của hình ở gốc mũi tên, nó có các t.c của hình ở gốc mũi tên, ngoài ra nó có những tính chất riêng) ị Sau khi xong các hình thì sẽ hoàn chỉnh đó là sơ đồ nhận biết các loại tứ giác - Giở vở ôn tập hình (trả lời câu hỏi và bài tập). - HS trả lời các câu hỏi: + ĐN và t.c của tứ giác. + ĐN và t.c dấu hiệu nhận biết hình thang, thang cân, thang vuông. + ĐN, t/c, dấu hiệu nhận biết h.c.n, hình thoi. + Nêu t.c về đường chéo của hình vuông. + Trong các tứ giác trên sơ đồ hình nào có trục đối xứng, hình nào có tâm đối xứng. A. Lý thuyết. * Hoạt động 3: - Bài 95 củng cố lại lần nữa về các hình dạng đặc biệt của tứ giác. - Cho HS dùng sơ đồ tứ giác để chứng minh. - Để tìm được điều kiện trước tiên ta phải làm gì? - GV lưu ý HS cách trình bày bài. - Cho HS làm bài 97. GV chốt 1 số kiến thức có liên quan. * Hoạt động 4: - Ôn toàn bộ lý thuyết theo câu hỏi và sơ đồ. - Làm 163, 160 (SBT) - HS làm bài 95 1HS lên bảng điền vào sơ đồ Vcn và đọc bài chữa. - HS làm bài 96 - vẽ hình giả thiết, kết luận. CM tứ giác EFGH là hình bình hành theo dấu hiệu tứ giác có 2 cạnh đối // và bằng nhau. a) h.b.h EFGH là h.c.n Û EH ^ EF Û AC ^ BD (EH//BD EF//AC) Vậy các đường chéo AC, BD ^ với nhau b) h.b.h EFGH là h.thoi Û EH=EF ÛAC=BD (vì EH=1/2BD EF=1/2AC) c) h.b.h EFGH là h.vuông Û DFFGH là h.c.n EFGH là h.thoi Û AC^ BD AC = BD ĐK: Các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau và bằng nhau. - HS đọc đầu bài. - 1 HS lên bảng vẽ hình. - Cả lớp cùng làm vào vở. + HS nêu hướng CM của từng câu B. Bài tập: 1. Bài 95 (117) 2. Bài 96 (117) D ABC: AE=EB (gt) BF=FC (gt) ị EF là đường t.b(đ.n) Do đó EF//AC (1) (t/c) EF=1/2AC DADC: CG=GD (gt) DH = HA ị HG là đường trung bình (đ/n) Do đó HG//AC HG=1/2AC Từ (1) (2) ị EF=HG EF//HG Xét tứ giác èGH: EF//HG EF=HG (cmt) ị tứ giác EFGH là h.b.h (tứ giác có 2 cạnh đối //, bằng nhau) 3. Bài 97 (117) a) E đ.x M qua AB? DABC: MD là đường trung bình. ị MD //AC (t/c) mà AC ^ AB (A=900) ị MD ^ AB (t.c 2 đt//) mà BD=DA (gt) ị AB là trung trực. ........... Ôn tập chương I A. Lý thuyết: * Các câu hỏi ôn tập chương I trang 115 - Câu 1 thêm tính chất của tứ giác. - Câu 7 thêm dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân. * Làm phần lý thuyết theo mẫu sau: (kẻ bảng) Hình Hình vẽ Định nghĩa Tính chất Dấu hiệu Tứ giác Hình thang Thang cân Thang vuông Hình bình hành Hình chữ nhật Hình thoi Hình vuông B. Bài tập: 1. Xem lại các bài tập sau mỗi bài. 2. Các bài 95 đến 98 trang 117 - 118 sách giáo khoa. 3. Bài 157, 161 trang 77 - SBT 4. Bài tập bổ sung. Bài 1: Cho D ABC (A = 900), D là trung điểm của BC. Gọi E là điểm đối xứng với D qua AB, M là giao điểm của DE và AB. Gọi F là điểm đối xứng với D qua AC, N là giao điểm của DF và AC. a) Tứ giác AMDN là hình gì? Tứ giác ADBE, ADCF là hình gì? vì sao? b) E đối xứng F qua A? c) Cho BC = 6cm. Tính chu vi tứ giác ADBE? c) Tìm điều kiện của Dvuông ABC để tứ giác AMDN là hình vuông. Bài 2: Cho hình bình hành ABCDcó AB= 2AD; D = 600. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD. a) Các tứ giác AEFD, AECF là hình gì? vì sao b) Tính DEC b) Gọi M là giao điểm của AF và DE; N = BFầCE. Chứng minh tứ giác EMFN là hình chữ nhật? d) Hình bình hành có thêm điều kiện gì để EMFN là hình vuông? Bài 3 Cho DABC (A=900); AH^BC; D đối xứng H qua AB, E đối xứng H qua AC. a) Chứng minh: D đối xứng E qua Ax b) DDHE là hình gì? vì sao. c) Tứ giác BDEC là thang vuông? Vì sao? d) BC = BD+CE e) Tìm điều kiện D vuông ABC để tứ giác AHCE là hình thoi? Û AH = BD; AD = BH Û AH=BH Û AH trung tuyến Dvuông ABC. Û Dvuông ABC cân tại A. Tiết số: 24 Ôn tập chương I (tiết 2) 1. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải các bài toán chứng minh. - Vận dụng thành thạo các kiến thức đã học trong chương vào giải các dạng bài tập (tính toán, chứng minh, nhận biết hình).- 2. Đồ dùng dạy học: - Bảng sơ đồ nhận biết các loại tứ giác. 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: - Cho HS làm bài 1 của đề cương, phần bài bổ xung. - Vẽ như thế nào để được E đối xứng D qua AB? d) Hình chữ nhật AMDN là hình vuông Û AD là phân giác của BAC Û Dvuông cân tại A - Vẽ lại hình * Hoạt động 2: b) DEC = ? (=900) D1 C1 D1=1/2D C1=1/2BCD DAE DAE+D=1800 AB//CD - HS đọc đầu bài và vẽ hình, giả thiết, kết luận? GT: DABC: A = 900. DB = DC E đối xứng D qua AB; M ẻ AB; DN=NE DEầACº{N} BC=6cm KL: a) Tứ giác AMDN, ADBE, ADCE là hình gì? vì sao? b) E đối xứng F qua A c) Ctứ giác ADBE = ? d) Tìm điều kiện Dvuông ABC để tứ giác AMDN là hình vuông. + CM tương tự: Tứ giác ADCF là h.thoi. b) Vì ADBE h. thoi (cmt) AE=BD (đ.n) AE//BD ịAE//AC AF//DC (tứ giác ADCF là hình thoi) AF = DC Do đó E, A, F thẳng hàng mà AE=AF (BD=DC) ị A là trung điểm EF Vậy E đối xứng F qua A. c) D vuông ABC: A = 900 (gt) BD=DC (gt) ị AD=1/2BC (t.tuyến...) ị AD = 3cm Ctứ giác ADBE=4.AD=12cm - HS đọc đầu bài và vẽ: a). Tứ giác AEFD là h.thoi AEFD là h.b.h + AE=AD AE//DF AE=DF’ AE=1/2AB DE=1/2DC AB=CD ABCD là h.b.h Tứ giác AECF là h.b.h AE//FC; AE=FC c) Tứ giác EMFN là h.c.n EMEN h.b.h và ME//FN EN//MF BEDF h.b.h AECF h.b.h BE//DF; BE=CF Bài 1 (Đề cương ôn) CM: a) +Tứ giác AMDN hình chữ nhật (Tứ giác có 3 góc vuông). + Tứ giác ADBD hình thoi (E đối xứng D qua AB (gt) ị DM=ME (đ.n) DABC: BD=DC (gt) DM//AC (^AB) ịBM=MA (đ.lí 1) Xét tứ giác ADBE có: ABầDE º{M} MA=MB (gt) MD = MC ị Tứ giác ADBE là h.b.h (Tứ giác có 2 đường chéo.. H.b.h ADBE có AB^DE (E đối xứng D qua AB) ị h.b.h ADBE là hình thoi (h.b.h có 2 đường chéo ^) Bài 2 (Đề cương) EMF = 900 DE ^ AF tại M AEFD là hình thoi d) H.chữ nhật EMFN là hình vuông Û AF=DE (ME=1/2DE) MF=1/2AF) Û H.thoi AEFD có 2 đường chéo bằng nhau. Û AEFD hình vuông Û A = 900 Û h.b.h ABCD là h.c.n * GV chốt lại 1 số kiến thức. - Xem lại các bài đã luyện, chữa. - Ôn toàn bộ lí thuyết theo câu hỏi. - 149, 150 (76 SBT) - Giờ sau kiểm tra 45’. Tiết số: 25 Kiểm tra chương I 1. Mục tiêu: - Kiểm tra việc nắm các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của các hình. - Kiểm tra kĩ năng trình bày bài của HS. Biểu điểm: 8Đ Bài 1: Mỗi câu 1 điểm Bài 2: Mỗi ý 1/2 điểm Bài 3: Vẽ hình: 1/2 điểm Câu a: 2 b: 1 c: 1 d: Lớp 8A: Bài 1: Giống 8D Bài 2: Bài 3: Vẽ hình: 1/2 điểm Câu a: 1 b: 1 c: 1 d: 1 Bài 4: 1 điểm
Tài liệu đính kèm: