I/ MỤC TIÊU
- HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác.
- Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học.
- Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic.
II/ CHUẨN BỊ
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 134)
- HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà.
- Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác theo nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Tuần: 16 Tiết: 30 Ngày soạn:29/11/2010 Ngày dạy:04/12/2010 Lớp: 8/1 + 8/2 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - HS được củng cố vững chắc công thức tính diện tích tam giác. - Có kỹ năng vận dụng công thức trên vào bài tập ; rèn luyện kỹ năng tính toán tìm diện tích các hình đã học. - Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy logic. II/ CHUẨN BỊ - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 134) - HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà. - Phương pháp : Đàm thoại – Hợp tác theo nhóm. III/ TIẾN TRÌNH Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra, hình vẽ 133 (sgk) - Gọi HS lên bảng - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng - Đánh giá cho điểm - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra - Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: 1. SABC = BC.AH = 3.2 = 3cm2 2a) Các tam giác số 1, 3, 6 có cùng diện tích là 4 ô vuông. Các tam giác 2, 8 có cùng diện tích là 3 ô vuông. b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau - Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng. Tự sửa sai 1. Tính SABC biết BC = 3cm, đường cao AH = 0,2dm ? 2. a) Xem hình 133. Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích ( lấy ô vuông làm đơn vị diện tích ). b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không ? 3. Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Bài 20 trang 122 SGK - Nêu bài 20, cho HS đọc đề bài Hỏi: Giả thiết cho gì ? Kết luận gì ? ? Hãy phác hoạ và nghĩ xem vẽ như thế nào ? - Gợi ý: + Dựa vào công thức tính diện tích các hình và điều kiện bài toán. + MN là đường trung bình của DABC - HS đọc đề bài 20 sgk - HS nêu GT – KL bài toán - Phác hoạ hình vẽ, suy nghĩ, trả lời SD = ah ; SCN = ab ; SD = SCN Û ah = ab Þ b = h - Thực hành giải theo nhóm: Dựng hcn BEDC như hình vẽ, ta có: DEBM = DKAM Þ SEBM = SKAM DDCN = DKAN Þ SDCN = SKAN SABC = SKAM + SMBCN + SKAN (1) SBCDE = SEBM + SMBCN + SDCN (2) Từ (1), (2) ÞSABC = SBCDE = BC.AH Bài 20 trang 122 SGK GT ABC KL Vẽ hình chữ nhật có một cạn bằng một cạnh của và có diện tích bằng diện tích A E D C H B M K N Chứng minh: DEBM = DKAM (g.c.g) Þ SEBM = SKAM DDCN = DKAN(g.c.g) Þ SDCN = SKAN SABC = SKAM + SMBCN + SKAN (1) SBCDE = SEBM + SMBCN + SDCN (2) Từ (1), (2) ÞSABC = SBCDE = BC.AH - Nêu bài tập 13 sgk, vẽ hình 125 lên bảng. ? Dùng tính chất 1 và 2 về diện tích đa giác em có thể ghép hình chữ nhật EFBC và EGHD với những D nào có cùng diện tích và có thể tạo ra những hình để so sánh diện tích ? ? Đường chéo AC tạo ra những D nào có cùng diện tích ? - Yêu cầu một HS giải - Cho HS nhận xét bài - Đọc đề bài, vẽ hình vào vở, ghi GT – KL. Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách giải - Ghép EFKB với AFE và EKC - Ghép EHDG với AHE và GEC - SABC = SADC - HS lên giải DABC = DCDA (c,c,c) Þ SABC = SADC . Tương tự ta cũng có: SAFE = SAHE ; SEKC = SEGC Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = SADC – SAHE – SEGC Hay SEFBK = SEGDH - Nhận xét bài của bạn A F B K C H E D G Bài 13 trang 119 SGK Hình chữ nhật ABCD GT E Î AC FG//AD; HK//AB KL SEFBK = SEGDH Giải DABC = DCDA (c,c,c) Þ SABC = SADC . Tương tự ta cũng có: SAFE = SAHE ; SEKC = SEGC Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = SADC – SAHE – SEGC Hay SEFBK = SEGDH 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại 3 tính chất cơ bản về diện tích đa giác 5. Dặn dò - Học ôn các công thức tính diện tích đã học - Làm bài tập 10, 14, 15 sgk trang 119, 120 - Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra 15’ IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: