Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 7 đến 31 - Trần Thị Phượng

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 7 đến 31 - Trần Thị Phượng

I. Mục tiêu

· HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số đã và biết trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh.

· HS biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.

· Rèn luyện tính cẩn thận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

· GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ, bút dạ, thước đo góc.

· HS: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc.

III. Tiến trình dạy học

 

doc 87 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 7 đến 31 - Trần Thị Phượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Tiết 7
NS: 
ND:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
GV khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang cho HS. 
Rèn kĩ năng về hình vẽ, chuẩn xác, kí hiệu đủ giả thiết đều bài trên hình. 
Rèn kĩ năng tính, so sánh độ dài đoạn thẳng, kĩ năng chứng minh. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, SGK, SBT. 
HS: Thước thẳng, compa, SGK, SBT. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 - 1 Kiểm tra (6 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra:So sánh đừơng trung bình của tam giác và đường trung bình của hình thang về định nghĩa, tính chất. 
Vẽ hình minh hoạ. 
Một HS lên bảng trả lời câu hỏi như nội dung bảng sau và vẽ hình minh hoạ.
Đừơng trung bình của tam giác
Đừơng trung bình của hình thang 
Định nghĩa 
Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh tam giác. 
Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang 
Tính chất 
Song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. 
Song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. 
Luyện tập bài tập cho hình vẽ sẵn (12 phút) 
Bài 1: Cho hình vẽ. 
a) tứ giác BMNI là hình gì? 
b) Nếu thì các góc của tứ giác BMNI bằng bao nhiêu. 
GV: quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết giả thiết của bài toán. 
GV: Tứ giác BMNI là hình gì? 
Chứng minh điều đó. 
GV: còn cách nào khác chứng minh BMNI là hình thang cân nửa không? 
GV: hãy tính các góc của tứ giác BMNI nếu 
HS: giả thiết cho 
DABC vuông tại B 
Phân gíac AD của góc A. 
M; N; I lần lượt là trung điểm của AD; AC; DC 
HS: Tứ giác BMNI là hình thang cân vì: 
+ Theo hình vẽ ta có: 
MN là đường trung bình của DADC 
Þ MN//DC hay MN//BI 
 (vì B; D; I; C thẳng hàng)
Þ BMNI là hình thang. 
+ D ABC vuông tại B; BN là trung tuyến 
Þ BN= (1) 
và DADC có MI là đường trung bình (vì AM=MD; DI=IC) 
Þ MI= (2) 
từ (1) và (2) có BN=MI (=) 
Þ BMNI là hình thang cân (hình thang có hai đường chéo bằng nhau). 
HS: Chứng minh BMNI là hình thang có hai góc kề đáy bằng nhau. ( do DMBD cân). 
HS tính miệng 
b) DABD vuông tại B có 
Þ 
Þ (vì DBMD cân tại M) 
Do đó (theo định nghĩa hình thang cân) 
Þ 
Họat động 2 - Luyện bài tập có kĩ năng vẽ hình (20 phút) 
Bài 2 (bài 27 SGK) 
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ trong thời gian 3 phút. Sau đó gọi HS trả lời miệng câu a. 
b) GV gợi ý HS xét hai trường hợp: 
- E, K , F không thẳng hàng. 
- E, K , F thẳng hàng. 
HS đọc to đề bài trong SGK. 
Một HS vẽ hình và viết GT, KL trên bảng, cả lớp làm vào vở. 
GT
E; F; K thứ tự là trung điểm của AD; BC; AC 
KL
a) so sánh độ dài EK và CD KF và AB 
Chứng minh EF £ 
 Giải: 
HS1: a) theo đầu bài ta có: 
E; F; K lần lượt là trung điểm của AD; BC; AC 
Þ EK là đường trung bình của DADC 
Þ EK = 
KF là đường trung bình của DACB 
Þ KF = 
HS 2: b) Nếu E; K; F không thẳng hàng, DEKF có EF < EK + KF (bất đẳng thức tam giác) 
Þ EF < (1) 
Nếu E; K; F thẳng hàng thì: 
EF = EK + KF 
EF = (2) 
Từ (1) và (2) ta có: 
EF £ 
Họat động 4 - Củng cố (5 phút) 
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ (hoặc màn hình) 
Các câu sau đúng hay sai? 
1) Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. 
2) Đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên hình thang thì song song với hai đáy. 
3) Không thể có hình thang mà đường trung bình bằng độ dài một đáy. 
HS trả lời miệng 
Kết quả 
1) Đúng 
2) Đúng 
3) Sai. 
Họat động 5 - Hướng dẫn về nhà (2 phút)
 	Ôn lại định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác, hình thang.Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết (tr82, 82 SGK) Bài tập về nhà 37, 41, 42 tr64, 65 SBT. 
Tuần 4
Tiết 8
NS: 
ND:
§5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA.
 DỰNG HÌNH THANG
I. Mục tiêu 
HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số đã và biết trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh. 
HS biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
Rèn luyện tính cẩn thận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ, bút dạ, thước đo góc. 
HS: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 - Giới thiệu bài toán dựng hình (5 phút)
GV: Chúng ta đã biết dựng hình bằng nhiều dụng cụ: thước thẳng, êke, thước đo góc, 
Ta xét các bài toán dựhg hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa, chún ta được gọi là các bài toán dựng hình. 
GV: thứơc thẳng có tác dụng gì ? 
GV: Compa có tác dụng gì? 
HS nghe GV trình bày. 
HS trả lời miệng. 
Tác dụng của thước thẳng: 
- Vẽ được một đường thẳng khi biết hai điểm của nó. 
- Vẽ được một đoạn thẳng khi biết hai đầu mút của nó. 
- vẽ được một tia khi biết gốc và một điểm của tia. 
Tác dụng của compa: 
- Vẽ đừơng tròn hoặc cung tròn khi biết tâm và bán kính của nó. 
 Hoạt động 2 - Các bài toán dựng hình đã biết (13 phút)
GV: Qua chương trình hình học lớp 6, hình học lớp 7 với thước và compa ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào? 
GV hướng dẫn HS ôn lại cách dựng: 
- Một góc bằng một góc cho trước. 
- Dựng đường trung trực của đoạn thẳng. 
- Dựng đường thẳng vuông góc với đừờng thẳng đã cho. 
GV: Ta được phép sử dụng các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác. Cụ thể xét bài toán dựng hình thang. 
HS trả lời miệng nêu các bài toán dựng hình đã biết tr81, 82 SGK) 
HS dựng hình theo hướng dẫn của GV. 
Hoạt động 3 - 3. Dựng hình thang (20 phút) 
Xét ví dụ: tr82 SGK. 
GV hướng dẫn: 
Thông thường, để tìm ra cách dựng hình người ta vẽ phác hình cần dựng với các yếu tố đã cho. Nhìn vào hình đó phân tích, tìm xem những yếu tố nào dựng được ngay, những điểm còn lại cần thoả mãn những điều kiện gì, nó nằm trên đừơng nào? Đó là bước phân tích. 
GV ghi: a) phân tích: 
GV vẽ hình vẽ phác lên bảng (có ghi đủ yếu tố đề bài kèm theo) 
GV quan sát hình cho biết tam giác nào dựng được ngay? Vì sao? 
GV nối AC và hỏi tiếp: sau khi dựng xong DACD thì đỉnh B được xác định như thế nào? 
b) Cách dựng: 
GV dựng hình bằng thước kẻ, compa theo từng bước và yêu cầu HS dựng hình vào vở. 
Sau đó GV hỏi: Tứ giác ABCD dựng trên có thoả mãn tất cả điều kiện đề bài yêu cầu không ? 
GV: đó chính là nội dung bước chứng minh. GV ghi: 
c) Chứng minh (SGK) 
d) Biệ luận. 
GV hỏi: Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài? Giải thích. 
GV chốt lại: Một bài toán dựng hình đầy đủ có bốn bước: phân tích, cách dựng, chứng minh , biện luận. Nhưng chương trình quy định phải trình bày hai bước vào bài làm. 
1- Cách dựng: nêu thứ tự từng bứơc dựng hình đồng thời thể hiện các nét dựng trên hình vẽ. 
2- Chứng minh: Bằng lập luận chưng tỏ rằng cách dựng trên, hình đã dựng thoả mãn các điều kiện của đề bài. 
Bước phân tích làm ở nháp để tìm hướng dựng hình. 
1 HS đọc đề bài. 
HS trả lời miệng: 
- DACD dựng được ngay vì biết hai cạnh và góc xen giữa. 
- Đỉnh B phải nằm trên đừơng thẳng qua A, song song với DC; B cách A 3cm nên B phải nằm trên đường tròn tâm A, bán kính 3cm. 
HS dựng hình vào vở và ghi các bước dựng hình như hướng dẫn của GV. 
HS: Tứ giác ABCD dựng trên là hình thang vì AB//DC (theo cách dựng). Hình thang ABCD thoả mãn tất cả điều kiện đề bài yêu cầu. 
HS: Ta chỉ dựng được một hình thoả mãn các điều kiện của đề bài. Vì DACD dựng được duy nhất, đỉnh B cũng dựng được duy nhất. 
HS nghe GV hướng dẫn. 
Dựng hình thang ABCD biết đáy: AB=3cm và CD=4cm; cạnh bên AD=5cm; 
1) cách dựng: 
- Dựng DACD có 
- Dựng Ax//DC (tia Ax cùng phía với C đối với AD). 
- Dựng B Ỵ Ax sao cho AB=3cm. Nối BC. 
2) Chứng minh:
- Tứ giác ABCD là hình thang vì AB//DC 
- Hình thang ABCD có: CD=4cm; ; AD=2cm; AB=3cm nên thoả mãn điều kiện bài toán. 
Luyện tập (5 phút) 
Bài 31 tr83 SGK 
Dựng hình thang ABCD (AB//CD).Biết AB=AD=2cm; AC=DC=4cm 
GV vẽ phác hình lên bảng. 
GV hỏi: giả sử hình thang ABCD có AB//DC, AB=AD=2cm AC=DC=4cm đã dựng được, cho biết tam giác nào dựng được ngay? Vì sao? 
- Đỉnh B được xác định như thế nào? 
GV: Cách dựng và cách chứng minh để về nhà làm. 
HS trả lời: 
Tam giác ADC dựng được ngay vì biết ba cạnh.
HS: Đỉnh B phải nằm trên tia Ax//DC và cách A 2cm. (B cùng phía C đối với AD) 
Họat động 5
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
 	- Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản. 
	- Nắm vững yêu cầu các bước của một bài toán dựng hình – trong bài toán làm chỉ yêu cầu trình bày bước cách dựng và chứng minh. 
	- Bài tập về nhà số 29, 30, 31, 32 tr83 SGK. 
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
Tuần 5
Tiết 9
NS: 
ND:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
Củng cố cho HS các phần của một bài tính toán dựng hình. HS biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh. 
Rèn luyện kĩ năng sử dụng thứơc và compa để dựng hình. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: thước thẳng, compa, thước đo độ. 
HS: Thước thẳng, compa, thước đo độ. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Họat động 1 - 1 Kiể ... ợc hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
Vẽ, cắt, dán, cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV :
Bảng phụ vẽ hình 126 tr120 SGK.
Thước kẻ, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, phấn màu, bút dạ.
HS :
Oân tập ba tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác thường (đã học ở Tiểu Học)
Thước thẳng, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bảng phụ nhóm, 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (10 phút)
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ :
Aùp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông hãy tính diện tích tam giác ABC trong các hình sau:
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
+ HS1 :
Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông.
(khi HS chuyển sang viết công thức và giải bài tập thì gọi tiếp HS2).
+ HS2 :
Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác.
Tính SABC hình b.
GV nhận xét, cho điểm HS.
GV hỏi : Ở hình b, em nào có cách khác tính SABC ?
GV đặt vấn đề : Ở tiểu học, các em đã biết cách tính diện tích tam giác 
 S = ( tức là đáy nhân với chiều cao rồi chia 2)
Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết.
HS đọc to bài tập.
HS1 :Phát biểu định lí và viết công thức :
Shình chữ nhật = a.b
Với a, b là hai kích thước.
Stam giác vuông = ab
Với a, b là hai cạnh góc vuông.
Bài tập
SABC = ABxBC 
 = (cm2).
HS2 :Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác tr117 SGK.
Bài tập
SABC = SAHB + SAHC (tính chất 2 diện tích đa giác)
= 
HS :
SABC=
HS : Nghe GV trình bày.
( hình vẽ và bài giải của HS2 được giữ lại để sử dụng sau).
Hoạt động 2:CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ VỀ DIỆN TÍCH TAM GIÁC (15 phút)
GV : phát biểu định lí về diện tích tam giác.
Sau đó GV vẽ hình và yêu cầu HS cho biết GT, KL của định lí.
GV chỉ vào các tam giác ở phần kiểm tra và nói : Các em vừa tính diện tích cụ thể của tam giác vuông, tam giác nhọn, vậy còn dạng tam giác nào nữa ?
GV : Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp : tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù. Ta xét hình với góc B, đối với góc A góc C cũng tương tự.
GV đưa hình vẽ ba tam giác sau lên bảng phụ ( chưa vẽ đường cao AH)
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ đường cao của tam giác và nêu nhận xét về vị trí đỉêm H ứng với mỗi trường hợp.
GV yêu cầu HS chứng minh định lí ở trường hợp có 
Nếu nhọn thì sao?
Vậy SABC bằng tổng diện tích những tam giác nào ?
Nếu tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC.
GV kết luận : Vậy trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa diện tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó 
HS phát biểu địnhlí tr120 SGK.
HS nêu GT và KL của định lí
GT
D ABC
AH ^ BC
KL 
SABC= BC.AH
HS : Còn dạng tam giác tù nữa.
HS vẽ hình vào vở.
Một HS lên bảng vẽ các đường cao AH của ba tam giác và nhận xét
Định lí :
Diện tích tam giác bằng nửa diện tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó :
Nhận xét :
 thì H º B
nhọn thì H nằm giữa B và C.
 tù thì H nằm ngoài đọan thẳng BC
Chứng minh :
Nếuthì thì AH º AB.
SABC 
Nếu nhọn thì H nằm giữa B và C.
SABC = SAHB + SAHC
Nếu tù thì H nằm ngoài đọan thẳng BC
Hoạt động 3:TÌM HIỂU CÁC CÁCH CHỨNG MINH KHÁC VỀ DIỆN TÍCH TAM GIÁC (13’)
GV đưa ? tr121 SGK lên bảng phụ và hỏi :
Xem hình 127 em có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình.
Vậy diện tích của hai hình đó như thế nào ?
Từ nhận xét đó, hãy làm ? theo nhóm ( GV yêu cầu mỗi nóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một tam giác dán vào bảng nhóm, tam giác thứ hai cắt làm ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật ).
Qua thực hành hãy giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Bài 16 tr121 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ)
* GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK.
* Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác S=thì giải thích điều này như thế nào ?
GV lưu ý : Đây cũng là một cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật.
HS quan sát hình 127và trả lời :
Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng cạnh đáy của tam giác cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác.
HS :Stam giác = ShìnhCN= 
HS họat động theo nhóm.
Stam giác = Shình chữ nhật
( = S1 + S2 + S3) với S1, S2, S3 là diện tích các đa giác đã kí hiệu
Shình chữ nhật = a. 
Þ Stam giác= 
HS giải thích hình 128 SGK.
* 
SABC = S1 + S3
SBCDE = S1 +S2 + S3 + S4
Mà S1 = S2 ; S3 = S4
Þ SABC = SBCDE 
 = a.h 
Hoạt động 4:LUYỆN TẬP (5 phút)
Bài tập 17 tr121 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ)
Qua bài học hôm nay, hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ?
HS giải thích :
HS : Cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là :
Các tính chất của diện tích đa giác.
Công thức tính diện tích tam giác vuông hoặc hình chữ nhật.
Họat động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Oân tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận ( đại số lớp 7)
Bài tập về nhà số 18, 19, 21 tr121, 122 SGK.
Số 26, 27, 28, 29 tr129 SBT.
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
Tuần 16
Tiết 30
NS:
ND: 
LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU 
Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác.
HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy tam giác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 GV :
Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi, hình 135 SGK trên giấy kẻ ô vuông để HS hoạt động nhóm.
Thước kẻ, êke, phấn màu.
HS :
Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, đại lượng tỉ lệ thuận (Đại số lớp 7)
Thước thẳng, êke, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
Hoạt động 1:KIỂM TRA (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra :
HS1 : Nêu công thức tính diện tích tam giác.
Chữa bài tập 19 tr122 SGK (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
HS2 : Chữa bài tập 27 (a,c) tr129 SBT (đề bài đưa lên bảng phụ)
GV nhắc lại : Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx( với k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
Trong bài toán này k = 2
GV nhận xét cho điểm HS
Hai HS lên bảng kiểm tra :
HS1 : Viết công thức 
Với a : một cạnh của tam giác
h : chiều cao tương ứng.
Chữa bài tập 19 SGK
S1 = 4 (ô vuông) ; S5 =4,5 (ô vuông)
S2 = 3 (ô vuông) ; S6 = 4 (ô vuông)
S3 = 4 (ô vuông) ; S7 =3,5 (ô vuông)
S4 =5 (ô vuông) ; S8 =3 (ô vuông)
Þ S1 = S3 = S6 = 4 (ô vuông) và S2 =S8 =3 (ô vuông)
Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau.
HS2 :
Điền vào ô trống trong bảng 
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
SABC (cm)
2
4
6
8
10
20
Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ thuận với chiều cao AH vì 
Gọi độ dài AH là x (cm) và diện tích DABC là y (cm2) ta có : 
ÞDiện tích tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiềucaoAH.
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (33 phút)
Bài 21 tr122 SGK (đề bài và hình 134 đưa lên bảng phụ)
GV : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x.
Tính diện tích tam giác ADE.
Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE.
Bài 24 tr123 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ )
GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình.
GV : Để tính được diện tích tam giác cân ABC khi biết BC = a ; AB = AC =b ta cần biết điều gì ?
Hãy nêu cách tính AH.
Tính diện tích tam giác cân ABC
GV nêu tiếp : nếu a = b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào ?
GV lưu ý : Công thức tính đường cao và dịên tích tam giác đều còn dùng nhiều sau này.
Bài 30 tr129 SBT
( Đề bài đưa lên bảng phụ )
GV vẽ hình lên bảng.
Biết AB = 3AC
Tính tỉ số :
GV gợi ý : Hãy tính diện tích tam giác ABC khi AB là đáy, khi AC là đáy.
HS : SABCD = 5x(cm2).
HS đọc đề bài, một HS vẽ hình
HS : Ta cần tính AH.
HS : Xét tam giác vuông AHC có 
HS nêu :
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ LÀM (2 phút)
Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang (tiểu học), các tính chất của diện tích tam giác.
Bài tập về nhà số 23 tr123 SGK.
Bài số 28, 29, 31 tr129SBT.
Rút kinh nghiệm
Duyệt
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_7_den_31_tran_thi_phuong.doc